A9-Cerebrazel

Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Meclofenoxate hydrochloride
SĐK:VD-18416-13
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | |||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Lão hóa não : Các rối loạn tâm lý ứng xử do lão hóa não và đặc biệt là giảm sút trí nhớ.
Chấn thương sọ não : Hội chứng sau chấn thương, chủ yếu là biểu hiện chóng mặt.
Được đề nghị sử dụng đối với các di chứng chức năng liên quan đến nhồi máu hoặc nhũn não.
DƯỢC LỰC
Meclofenoxat có đặc tính chống giảm oxy mô dù sự giảm oxy mô bị gây ra là do thiếu cung cấp hoặc do khiếm khuyết sử dụng oxy.
Meclofenoxat cải thiện sự tách lọc và sử dụng glucose của tế bào não. Điều này cho phép duy trì cung cấp năng lượng cho tế bào thần kinh ngay cả trong trường hợp lão hóa hoặc thiếu hụt oxy, nhờ vào sự kích thích sử dụng glucose hiếu khí hoặc nhờ vào sự bổ sung bằng sự sử dụng glucose kỵ khí.
Liều lượng – Cách dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc hoặc liều thông thường là:
Ngày uống 4 viên, chia 2 lần vào buổi sáng và buổi trưa trong vòng 1 tháng.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Hãy báo ngay cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Các vận động viên cần chú ý : biệt dược này có chứa hoạt chất có thể gây ra phản ứng dương tính đối với các xét nghiệm kiểm tra chống dùng thuốc kích thích.
Thông tin thành phần Meclofenoxate
Chỉ định :
Loại 250mg (viên, tiêm):
– Lão hóa não: rối loạn tâm thần tập tính, đặc biệt thay đổi trí nhớ, trầm cảm do suy tuần hoàn não.
– Chấn thương sọ: hội chứng sau chấn động, chủ yếu chóng mặt.
– Các di chứng chức năng: do nhồi máu hay nhũn não. Di chứng tổn thương ở não khi đẻ ở sơ sinh.
Loại 1000mg (tiêm):
– Chấn thương sọ: giảm bớt cường độ và thời gian bị rối loạn chú ý tập trung.
– Gây mê: trong lúc tỉnh mê để giảm bớt run sau khi dùng thuốc an thần kinh giảm đau, các ảo giác sau khi dùng ketamin.
– Lão hóa não: rối loạn tâm thần tập tính, đặc biệt thay đổi trí nhớ, trầm cảm do suy tuần hoàn não.
– Chấn thương sọ: hội chứng sau chấn động, chủ yếu chóng mặt.
– Các di chứng chức năng: do nhồi máu hay nhũn não. Di chứng tổn thương ở não khi đẻ ở sơ sinh.
Loại 1000mg (tiêm):
– Chấn thương sọ: giảm bớt cường độ và thời gian bị rối loạn chú ý tập trung.
– Gây mê: trong lúc tỉnh mê để giảm bớt run sau khi dùng thuốc an thần kinh giảm đau, các ảo giác sau khi dùng ketamin.
Liều lượng – cách dùng:
Viên 250mg: 2 viên sáng 2 viên trưa vào bữa ăn trong 1 tháng, có thể tăng liều. Trẻ em: 50mg/kg/ngày chia 2 lần.
– Tiêm loại 250mg: liều tấn công cho tới 2 lọ cách 3 giờ, tiêm bắp thịt hay tĩnh mạch.
– Tiêm loại 1000mg; Khoa thần kinh: 1-3 lọ/ngày, tiêm tĩnh mạch trực tiếp hay tiêm truyền. Có thể tiêm bắp thịt chậm và sâu, giới hạn 1 mũi/ngày. Khoa gây mê: 1-3 lọ trong lúc gây mê.
– Tiêm loại 250mg: liều tấn công cho tới 2 lọ cách 3 giờ, tiêm bắp thịt hay tĩnh mạch.
– Tiêm loại 1000mg; Khoa thần kinh: 1-3 lọ/ngày, tiêm tĩnh mạch trực tiếp hay tiêm truyền. Có thể tiêm bắp thịt chậm và sâu, giới hạn 1 mũi/ngày. Khoa gây mê: 1-3 lọ trong lúc gây mê.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ