AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Abiratred công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Abiratred điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Abiratred ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Abiratred

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Dr. Reddys Laboratories Ltd. – HUNG GA RY | ||
Nhà đăng ký: | Dr. Reddys Laboratories Ltd. | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Tác dụng phụ:
– Sưng hoặc cảm giác khó chịu ở khớp xương.
– Tiêu chảy nhẹ.
– Ho.
Cần ngừng sử dụng thuốc Abiraterone và thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ ngay lập tức nếu bạn xuất hiện các dấu hiệu sau đây:
– Sưng tấy mắt cá chân, bàn chân, đau nhức ở cẳng chân;
– Nhịp tim nhanh, thở hụt hơi.
– Lẫn lộn, nhịp tim không đều,
– khát nước nhiều, tiểu tiện nhiều, khó chịu ở cẳng chân, yếu cơ, hoặc cảm giác mệt mỏi.
– Da xanh xao, dễ thâm tím, mệt mỏi muốn ngất xỉu.
– Đau ở vùng bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu vàng sậm, có vàng da.
– Cảm giác đau hoặc nóng rát khi tiểu tiện.
– Chỉ số đường trong máu cao với biểu hiện khát nước nhiều, tiểu tiện nhiều, đói bụng, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, nhìn mờ, sụt cân.
– Choáng váng, suy nhược cơ thể.
– Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
– Tăng huyết áp với các triệu chứng như đầu đau, nhìn mờ, ù tai, lo âu, lẫn lộn, đau ngực, hơi thở ngắn, nhịp tim không đều, co giật.
Chú ý đề phòng:
– Trong thời gian sử dụng và trong vòng 1 tuần sau khi dừng điều trị bằng thuốc, nam giới cần sử dụng bao cao su hoặc các biện pháp tránh thai khác khi quan hệ tình dục.
Thông tin thành phần Abiraterone
Tác dụng :
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Tác dụng phụ
– Sưng hoặc cảm giác khó chịu ở khớp xương.
– Tiêu chảy nhẹ.
– Ho.
Cần ngừng sử dụng thuốc Abiraterone và thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ ngay lập tức nếu bạn xuất hiện các dấu hiệu sau đây:
– Sưng tấy mắt cá chân, bàn chân, đau nhức ở cẳng chân;
– Nhịp tim nhanh, thở hụt hơi.
– Lẫn lộn, nhịp tim không đều,
– khát nước nhiều, tiểu tiện nhiều, khó chịu ở cẳng chân, yếu cơ, hoặc cảm giác mệt mỏi.
– Da xanh xao, dễ thâm tím, mệt mỏi muốn ngất xỉu.
– Đau ở vùng bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu vàng sậm, có vàng da.
– Cảm giác đau hoặc nóng rát khi tiểu tiện.
– Chỉ số đường trong máu cao với biểu hiện khát nước nhiều, tiểu tiện nhiều, đói bụng, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, nhìn mờ, sụt cân.
– Choáng váng, suy nhược cơ thể.
– Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
– Tăng huyết áp với các triệu chứng như đầu đau, nhìn mờ, ù tai, lo âu, lẫn lộn, đau ngực, hơi thở ngắn, nhịp tim không đều, co giật.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Abiratred và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Abiratred bình luận cuối bài viết.