AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Alivher công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Alivher điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Alivher ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Alivher

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd. – ẤN ĐỘ | ||
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược và Thiết Bị Y Tế Việt Nam – Vinap | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý mạch vành, mạch não.
Người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liên quan đến những tác dụng đặc biệt của thuốc trên, con đường NO/cGMP, Sildenafil có thể làm hạ huyết áp. Do vậy, những bệnh nhân đang sử dụng các muối nitrat hữu cơ thường xuyên hay gián đoạn đều là đối tượng chống chỉ định.
Tương tác thuốc:
Khi sử dụng đồng thời Sildenafil với các chất kích thích cytocrom P450 3A4, như rifampicin, nồng độ của thuốc trong huyết tương sẽ giảm.
Các antacid như magnesi hydroxid, nhôm hydroxid không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Sildenafil citrat.
Tác dụng phụ:
Trên hệ tim mạch: có thể có tăng nhịp tim.
Trên hệ tiêu hoá: có thể có nôn, khô miệng…
Trên chuyển hoá: có thể có tăng cảm giác khát, tăng glucose huyết, tăng natri huyết, tăng ure huyết, phản xạ giảm glucose.
Trên hệ thần kinh: có thể có tăng trương lực,giảm phản xạ,.
Trên hệ hô hấp: có thể tăng phản xạ ho
Trên mắt: có thể có song hiếm gặp khô mắt, tăng nhãn áp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân bị viêm võng mạc.
Thận trọng đối với bệnh nhân có bộ phận sinh dục biến dạng, có giải phẫu (góc cạnh, xơ hoá, bệnh Peyronie), các bệnh có thể dẫn đến cương đau (tế bào hồng cầu liềm, đau tuỷ xương, bệnh bạch cầu)
Khi hiện tượng cương dương kéo dài trên 4 giờ, phải cho bệnh nhân áp dụng ngay các biện pháp y tế.
Thông tin thành phần Sildenafil
Dược lực:
Tác dụng :
Sildenafil ức chế enzym phosphodiesterase-5 (PDE5), là enzym phá huỷ GMPc. Do đó, sildenafil ngǎn cản sự phá huỷ GMPc, cho phép GMPc tích luỹ và tồn tại lâu hơn. GMPc tồn tại càng lâu, sự ứ huyết ở dương vật càng kéo dài.
Chỉ định :
Ðể thuốc có công hiệu cần phải có sự kích thích giới tính.
Liều lượng – cách dùng:
– Người lớn trên 18 tuổi:
Uống 50mg vào khoảng 1 giờ trước hành động tình dục. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều này có thể tăng đến 100mg hoặc giảm còn 25mg. Liều tối đa là 100mg. Tần số dùng thuốc là một lần mỗi ngày.
– Người cao tuổi: Liều đầu tiên là 25mg. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều này có thể tăng đến 50mg và 100mg.
– Người bị suy thận:
Ðối với bệnh nhân suy thận nhẹ, đến vừa (thanh thải creatinin 30-80ml/phút), dùng thuốc như người lờn bình thường.
Ðối với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin giảm dưới 30ml/phút), chỉ dùng liều đầu tiên 25mg. Sau đó, tùy theo công hiệu và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng đến 50mg và 100mg.
– Người bị suy gan:
Vì thanh thải sildenafil của bệnh nhân suy chức năng gan (ví dụ: xơ gan) bị giảm, liều ban đầu nên dùng là 25mg. Sau đó, dựa trên công hiệu và sự dung nạp, liều thuốc có thể tăng đến 50mg và 100mg.
Chống chỉ định :
– Những bệnh nhân đang dùng đồng thời các nitrat hữu cơ bất cứ dạng nào hoặc các chất cho nitric oxid.
– Những bệnh nhân bị suy gan nặng, hạ huyết áp, trường hợp đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim gần đây, trường hợp rối loạn thuộc võng mạc thoái hóa di truyền đã biết như viêm võng mạc thoái hóa sắc tố.
– Không dùng cho phụ nữ, trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Alivher và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Alivher bình luận cuối bài viết.