Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E

0
315
Aminoplasmal B.Braun 10% E
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Aminoplasmal B.Braun 10% E

Aminoplasmal B.Braun 10% E
Nhóm thuốc: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Dạng bào chế:Dung dịch truyền tĩnh mạch
Đóng gói:Chai 250ml, chai 500ml, hộp 10 chai 250ml, hộp 10 chai 500ml

Thành phần:

Isoleucine; Leucine; Lysine hydrochloride; Methionine; Phenylalanine; Threonine; Tryptophan; Valine; Arginine glutamate; Histidine hydrochloride monohydrate; Alanine; Aspartic acid; Glutamic acid; Glycine; Proline; Serine; Magnesium acetate tetrahydrate;
SĐK:VN-18160-14
Nhà sản xuất: B.Braun Melsungen AG – ĐỨC
Nhà đăng ký: B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Tính chất
Trong tình trạng bệnh lý, cơ thể bệnh nhân không thể hoàn toàn tổng hợp các acid amin từ 8 acid amin thiết yếu. Dịch truyền chứa tất cả các acid amin cần thiết do đó làm giảm tiêu hao năng lượng do các phản ứng tổng hợp acid amin.
Tỷ lệ hàm lượng các acid amin trong dịch truyền cân bằng, hợp lý dựa trên mức độ dung nạp của cơ thể. Tỷ lệ này giúp gia tăng đồng hóa: bù đắp nhanh và giảm thiểu nitơ âm tính và giữ cân bằng acid amin nội môi.
Dịch truyền không chứa sulfit do đó tránh được các phản ứng phụ do sulfit, đặc biệt trên cơ địa bệnh nhân hen suyễn nặng, và không gây độc tính ở gan…
Dịch truyền không chứa carbohydrate, không có xylitol do đó có thể tránh các phản ứng phụ của xylitol như buồn nôn, tiêu chảy, tạo tinh thể oxalat đọng ở thận, não và có thể gây tử vong. Sự vắng mặt của sorbitol trong thành phần cũng làm tránh được các rối loạn chuyển hóa trên một số ít bệnh nhân có cơ địa không hấp thu sorbitol vì thiếu men fructose-1 phosphate aldolase hoặc fructose 1-6 diphosphatase.
Chỉ định
Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi đường qua đường tĩnh mạch, khi nuôi đường qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
Trong nuôi đường qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị thiếu protein trong trường hơp bệnh nhân bị bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, các bệnh lý về dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa.
Sử dụng cho bệnh nhân mắc các bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn.
Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
Thuốc đặc biệt thích hợp sử dụng cho các trường hợp mất protein trên 15 g/ngày và các đối tượng kém ăn uống trên 1 tuần.

Liều lượng – Cách dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 tuổi trở lên:
Liều trung bình hàng ngày:
10 – 20 ml/kg thể trọng Tương đương: 1,0 – 2,0 g amino acid/kg thể trọng.
Tương đương: 1400 – 2800 mi cho bệnh nhân nặng 70 kg
Liều tối đa hàng ngày:
20 ml/kg thể trọng Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng,
Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Tương đương: 2800 mi cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Tốc độ truyền và giọt tối đa:
1,0 ml/kg thể trọng/giờ Tương đương: 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ,
Tương đương: 45 giọt/phủt cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Tương đương: 2,34 ml/phủt cho bệnh nhân nặng 70 kg
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chính tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 – 5 tuổi: 15 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ ngày.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 – 14 tuổi: 10 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền tối đa:
1,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.
Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biết chú ýgiới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.
Phương pháp truyền và thời gian truyền
Truyền tĩnh mạch
Aminoplasmal® B. Braun có thể được sử dung mỗi khi dinh đường qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
Aminoplasmal® B. Braun chỉ là một thành phần của dinh đường qua đường tĩnh mạch. Trong dinh đường qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng;
Qúa liều:
Việc dùng quá liều hoặc truyền qua nhanh có thế dần đến các phản ứng không dung nap và có thể biếu hiên dưới dạng buôn nôn, rét run, ói mửa và thất thoát amino qua thận.
Điều trị
Nếu phần ứng không hấp thu xảy ra, phảỉ ngừng truyền tạm thời và sau đó tỉếp tục truyển lại vớì tốc độ thấp hơn.

Chống chỉ định:

– Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch

– Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh

– Rôi loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doạ đến tính mạng, ví dụ bị sốc.

– Giảm Oxy huyết

– Nhiễm acid chuyển hóa

– Bệnh gan tiến triển

– Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.

– Nông độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.

– Trẻ em dưới 2 tuổi

– Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:

– Suytim mất bù

– Phù phổi cấp

– Tmh trạng ứ nước

Tác dụng phụ:

Nôn, buồn nôn, đau ngực, đánh trống ngực. Nhiễm toan khi truyền khối lượng lớn hoặc tốc độ nhanh.Hiếm: phát ban ngoài da, rét run, sốt, đau đầu, đau mạch.

Chú ý đề phòng:

Thường xuyên theo dõi cân bằng nước, ion đồ của huyết thanh, glucose huyết và áp suất thẩm thấu huyết thanh.

Thông tin thành phần Methionine

Dược lực:

Methionin là thuốc giải độc paracetamol.

Dược động học :

Methionin được chuyển hoá ở gan.
Tác dụng :

Methionin là một acid amin thiết yếu có trong thành phần của chế độ ăn và trong công thức của các chế phẩm đa acid để nuôi dưỡng.

Methionin tăng cường tổng hợp Gluthation và được sử dụng thay thế cho acetylcystin để điều trị ngộ độc paracetamol đề phòng tổn thương gan.

Methionin còn được dùng theo đường uống để làm giảm pH nước tiểu.
Chỉ định :

Chủ yếu dùng điều trị quá liều Paracetamol khi không có acetylcystein. Ngoài ra còn dùng để toan hóa nước tiểu.
Liều lượng – cách dùng:

Quá liều paracetamol liều uống ban đầu 2,5 g, tiếp theo cứ cách 4 giờ lại uống 2,5 g, như vậy 3 lần, tùy theo nồng độ paracetamol trong huyết tương. Cần tiến hành điều trị chậm nhất là 10 đến 12 giờ sau khi uống paracetamol.
Chống chỉ định :

Người bệnh bị nhiễm toan. Tổn thương gan nặng.
Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích. Nhiễm toan chuyển hóa và tăng nitơ huyết ở người bị suy thận.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E bình luận cuối bài viết.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here