AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Biluracil 1G công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Biluracil 1G điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Biluracil 1G ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Biluracil 1G

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Người bệnh suy dinh dưỡng; suy tủy; nhiễm khuẩn nặng; người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc.
Người bị thiếu hụt enzym dihydroxypyrimidin dehydrogenase (DPD)
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Cần báo cho người bệnh biết về tác dụng độc hại có thể xảy ra, đặc biệt là các biểu hiện ở miệng. Nếu xảy ra nôn không khắc phục được, phải ngừng thuốc ngay. Hàng ngày phải hỏi người bệnh và khám miệng để phát hiện sớm viêm miệng. Nếu có các biểu hiện viêm miệng như đỏ niêm mạc miệng, loét trong miệng, hoặc các biểu hiện viêm họng thực quản như đau cổ, khó nuốt, cần phải ngừng thuốc. Nếu xuất hiện tiêu chảy, loét hoặc chảy máu dạ dày hoặc xuất huyết ở bất cứ nơi nào, đều phải ngừng thuốc ngay.
Do leucovorin calci làm tăng độc tính của thuốc, nên khi phối hợp leucovorin với fluorouracil cần hết sức thận trọng với người cao tuổi và người bệnh suy nhược vì những đối tượng này rất nhạy cảm với độc tính của fluorouracil.
Cần đếm bạch cầu trước mỗi lần dùng fluorouracil. Nếu lượng bạch cầu giảm nhanh hoặc dưới 3500/mm3 hoặc nếu số lượng tiểu cầu dưới 100000/mm3 phải ngừng dùng thuốc. Nếu số lượng bạch cầu duới 2000/mm3, người bệnh phải được cách ly và cần có các biện pháp thích hợp để ngăn chặn nhiễm khuẩn.
Người bệnh suy dinh dưỡng, suy tủy xương do các đợt điều trị trước hoặc bị thâm nhiễm các tế bào ác tính, càng có thể dễ ngộ độc nặng với fluorouracil. Cần dùng hết sức thận trọng cho người bệnh đã điều trị phóng xạ liều cao, hoặc đã dùng các tác nhân alkyl hóa, và các người bệnh suy gan, thận, đặc biệt là những người đã có di căn rộng vào cả tủy xương.
Giảm liều ở người bị suy gan hoặc suy thận
Độc tính của thuốc tăng ở người bị thiếu hụt DPD do di truyền. Phải ngừng thuốc nếu có triệu chứng do thiếu DPD.
Thông tin thành phần Fluorouracil
Dược lực:
Dược động học :
– Phân bố: Thuốc được khuếch tán nhanh vào các mô, đặc biệt thấm tốt vào các mô u, mô tăng trưởng nhanh như tuỷ xương, niêm mạc ruột( nồng độ thuốc ở các nơi này gấp 6-8 lần ở các mô bình thường) vào được dịch não tuỷ.
– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá ở gan.
– Thải trừ: Fluorouracil thải trừ chủ yếu qua đường hô hấp(60%), một phần thải qua thận.
Tác dụng :
Cơ chế tác dụng của thuốc: Fluorouracil khi vào cơ thể chuyển thành 5-fluoro-2-deoxyuridin 5’monophosphat (5-FdUMP). Chất này cạnh tranh với deroxyuridinmonophosphat(dUMP) nên ức chế thymidylat synthetase gây thiếu thymidin cho quá trình tổng hợp ADN làm cho tế bào ung thư bị tiêu diệt.
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
Tác dụng phụ
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Biluracil 1G và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Biluracil 1G bình luận cuối bài viết.