AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Bisostad 2,5 công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Bisostad 2,5 điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Bisostad 2,5 ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Bisostad 2,5

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Stellapharm – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Stellapharm | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Đau thắt ngực.
Suy tim mạn tính ổn định vừa-nặng, kèm suy chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với ACEI, lợi tiểu và glycosid trợ tim
Liều lượng – Cách dùng
Suy tim mạn tính ổn định: điều trị theo phác đồ chuẩn, bắt đầu dùng bisoprolol khi tình trạng bệnh nhân ổn định (không suy tim cấp), người lớn: tuần 1: 1,25 mg (sử dụng dạng bào chế thích hợp với liều 1,25mg), 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên; tuần 2: 2,5 mg, 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên; tuần 3: 3,75 mg, 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên; tuần 4-7: 5 mg, 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên; tuần 8-11: 7,5 mg, 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên; điều trị duy trì sau đó: 10 mg, 1 lần/ngày; tối đa 10 mg, 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận và suy gan: xác định liều cần hết sức thận trọng
Cách dùng:
Uống vào buổi sáng và có thể kèm thức ăn
Chống chỉ định:
Suy tim cấp, giai đoạn suy tim mất bù cần điều trị co bóp tim mạch theo đường tiêm tĩnh mạch.
Sốc tim.
Blốc nhĩ thất độ II-III (không đặt máy tạo nhịp).
Hội chứng nút xoang.
Blốc xoang nhĩ.
Nhịp tim Áp suất tâm thu Hen phế quản nặng, COPD.
Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên, hội chứng Raynaud.
U tế bào ưa crôm không được điều trị.
Nhiễm toan chuyển hóa
Tương tác thuốc:
Thận trọng dùng đồng thời: reserpin hoặc guanethidin (vì tác động hiệp lực có thể làm giảm quá mức hoạt tính giao cảm), thuốc ức chế cơ tim hoặc ức chế dẫn truyền nhĩ thất, thuốc trị loạn nhịp.
Rifampicin làm tăng chuyển hóa dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải của bisoprolol (tuy nhiên, không cần thiết chỉnh liều đầu tiên).
Bệnh nhân có bệnh sử phản ứng phản vệ nặng với các dị nguyên khác nhau có thể phản ứng mạnh hơn với việc sử dụng thuốc chẹn beta nhắc lại, do tình cờ, do chẩn đoán hoặc do điều trị, có thể không đáp ứng với liều epinephrin thường dùng điều trị phản ứng dị ứng. Nếu ngưng điều trị, nên ngưng bisoprolol vài ngày trước khi ngưng clonidin dùng đồng thời
Tác dụng phụ:
Khô miệng. Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm. Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run.
Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da.
Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
Gút. Hen suyễn/co thắt khí quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
Phát ban. Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân
Chú ý đề phòng:
Khi có dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của suy tim, xem xét ngừng dùng bisoprolol.
Thuốc có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch trên bệnh nhân bệnh mạch máu ngoại vi, che lấp các biểu hiện hạ glucose huyết, đặc biệt nhịp tim nhanh ở bệnh nhân hay bị hạ glucose huyết, hoặc đái tháo đường đang dùng insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết uống.
Không ngừng thuốc đột ngột ở người bệnh động mạch vành & tăng năng tuyến giáp.
Khi dùng cùng thuốc gây mê.
Lái xe, vận hành máy móc (khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều, có uống rượu).
Phụ nữ có thai, cho con bú (không chỉ định)
Thông tin thành phần Bisoprolol
Dược lực:
Dược động học :
– Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương 30%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
– Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá qua gan.
– Thải trừ: thuốc thải trừ gần như hoàn toàn qua thận.
Tác dụng :
Chỉ định :
Bisoprolol điều trị cao huyết áp, cơn đau thắt ngực.
Liều lượng – cách dùng:
Bisoprolol 5: 1viên/ngày, nặng: có thể lên đến 2 viên/ngày.
Chống chỉ định :
Trong u tuỷ thượng thận, chỉ dùng Concor sau khi dùng chẹn a.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ: Bisoprolol nhìn chung dễ dung nạp, các tác dụng phụ nhẹ và chóng tàn. Các tác dụng phụ hiếm gặp gồm: đau bụng, ỉa chảy, hoa mắt, đau đầu, buồn nôn, bất lực, chặm nhịp, hạ huyết áp, tê cứng, đau nhói, lạnh đầu chi, đau họng, thở nông hoặc khò khè.
Bisoprolol gây tăng khó thở ở bệnh nhân hen, viêm phế quản mạn tính hoặc tràn khí phổi. ở bệnh nhân đã chậm nhịp và blốc tim, bisoprolol gây chậm nhịp và sốc nguy hiểm. Bisoprolol làm giảm sức co cơ tim và có thể làm tăng triệu chứng suy tim. ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành, ngừng dùng bisoprolol đột ngột có thể gây đau ngực nặng tức thì và thường dẫn đến cơn đau tim. Nếu cần phải ngừng dùng thuốc, thì phải giảm liều từ từ trong 1-2 tuần. Bisoprolol có thể che lấp các triệu chứng cần cảnh báo sớm về hạ đường huyết, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đái đường.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bisostad 2,5 và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Bisostad 2,5 bình luận cuối bài viết.