Thuốc Briozcal

0
454
Thuốc Briozcal bổ sung canxi, vitamin D3
Thuốc Briozcal bổ sung canxi, vitamin D3
5/5 - (1 bình chọn)

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Briozcal công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Briozcal điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Briozcal ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Briozcal

Thuốc Briozcal bổ sung canxi, vitamin D3
Thuốc Briozcal bổ sung canxi, vitamin D3 
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hôp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Calci (dưới dạng Calci carbonat l,25g) 500mg; Vitamin D3 125IU
SĐK:VN-22339-19
Nhà sản xuất: Lipa Pharmaceuticals Ltd. – ÚC
Nhà đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm BHC
Nhà phân phối: azthuoc

Chỉ định thuốc Briozcal

Nguồn bổ sung Ca để điều chỉnh khẩu phần ăn thiếu hụt Ca hoặc khi nhu cầu Ca tăng cao. Ngăn ngừa hoặc làm giảm tình trạng mất chất khoáng ở xương trong bệnh loãng xương.

Liều lượng – Cách dùng thuốc Briozcal

1-2 viên/ngày. Cho 1 viên vào nửa ly nước (= 130 mL) & uống hết ngay khi viên được hòa tan.

Chống chỉ định thuốc Briozcal

Tăng Ca máu, tăng Ca niệu. Sỏi thận. Bệnh Sarcoid. Giảm năng cận giáp hoặc thiểu năng thận.

Tương tác thuốc:

Caféin, calcitonin, thuốc chẹn kênh Ca, thuốc chứa Ca hay Mg, thuốc uống ngừa thai có chứa estrogen, chế phẩm chứa Fe, phenytoin, fluoride, tetracycline uống.

Tác dụng phụ thuốc Briozcal

Hiếm khi: rối loạn tiêu hóa, tăng Ca máu trừ khi bị suy thận.

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Briozcal

Mất nước & rối loạn cân bằng điện giải. Tiêu chảy mạn & hội chứng kém hấp thu.

Thông tin thành phần Vitamin D3

Dược lực:

Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.
Dược động học :

– Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.

– Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương.

– Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.

– Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.

Tác dụng :

– Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.

– Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định.

– Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú…

– khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.

Chỉ định :

Còi xương.

Chứng co giật, co giật do thiếu calci.

Bệnh nhuyễn xương.

Liều lượng – cách dùng:

Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống. 

Còi xương: 
phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. 
Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu. 
 
Tạng co giật, co giật do thiếu calci: 
điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
Chống chỉ định :

Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).
Tác dụng phụ

Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.

Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương…

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Briozcal và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Briozcal bình luận cuối bài viết.

Nguồn tham khảo uy tín

Thuốc Briozcal cập nhật ngày 18/12/2020: https://www.drugs.com/international/briozcal.html

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here