Thuốc Calypsol

0
316
Calypsol
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Calypsol công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Calypsol điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Calypsol ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Calypsol

Calypsol
Nhóm thuốc: Thuốc gây tê, mê
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Đóng gói:Hộp 5 Lọ 10ml

Thành phần:

Ketamine
Hàm lượng:
500mg/10ml
SĐK:VN-8748-04
Nhà sản xuất: Gedeon Richter., Ltd – HUNG GA RY
Nhà đăng ký: Gedeon Richter., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Gây mê trong các phẫu thuật ngắn hạn, dẫn mê trước khi dùng thuốc gây mê khác, giúp tăng tác động thuốc gây mê yếu.

Liều lượng – Cách dùng

Tiêm gián đoạn: Dẫn mê tiêm IV chậm 60 giây, trung bình 2 mg/kg hoặc tiêm IM 10 mg/kg. Duy trì mê thêm 1 liều bằng 1/2 liều hoặc như liều dẫn mê, tiêm IV hoặc IM. Tiêm truyền IV pha 500 mg trong 500 mL dịch, liều 2 – 5 mg/kg truyền nhanh 120 – 150 giọt/phút khi dẫn mê, sau đó chỉnh liều còn 30 – 60 giọt/phút.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với ketamine, bệnh nhân tăng HA, tai biến mạch máu não, suy tim nặng không dùng.

Tác dụng phụ:

Tăng tần số tim, suy hô hấp vừa phải & thoáng qua, tăng trương lực, giật rung.

Chú ý đề phòng:

Không dùng thuốc cho bệnh nhân tăng áp lực nội sọ, khi lái xe & vận hành máy.

Thông tin thành phần Ketamine

Dược lực:

Thuốc mê tạo ra sự gây mất cảm giác phân ly, được đặc trưng bởi sự giữ nguyên thế và mất trí nhớ, được tiêm tĩnh mạch. Thuốc cũng gây tăng trương lực cơ, mắt bệnh nhân thường vẫn mở trong khi gây mê.

Dược động học :

– Hấp thu: Ketamin hấp thu nhanh sau khi tiêm và phân bố nhanh vào các mô được tưới máu tốt kể cả não.

– Phân bố: Nửa đời phân bố khoảng 7-11 phút và thể tích phân bố khoảng 3,3 lit/kg.

– Chuyển hoá: Ketamin chuyển hoá ở gan tạo thành chất chuyển hoá có hoạt tính. Các đường chuyển hoá khác là phản ứng hydroxyl hoá vòng cyclohexan và liên hợp với acid glucuronic.

– Thải trừ: Khoảng 90% liều được bài xuất ra nước tiểu trong đó có khoảng 4% dưới dạng ketamin nguyên vẹn, 5% được thải trừ theo đường phân.

Tác dụng :

Ketamin có tác dụng gây mê phân lập do cắt đứt chọn lọc những con đường hội tụ ở não, thuốc gây dịu thần kinh và làm mất trí nhớ trong đó người bệnh vẫn có vẻ tỉnh nhưng cách biệt với môi trường, bất động và không cảm thấy đau.

Tác dụng kích thích hô hấp và tim mạch của ketamin có thể sử dụng cho những người có nguy cơ cao trong sốc do giảm thể tích máu. Thuốc có tác dụng giãn phế quản và do đó cũng có thể dùng cho những người bị hen phế quản và điều trị hen bằng thở máy.

Có thể sử dụng tác dụng giảm đau của ketamin để hỗ trợ cho gây tê từng vùng hay trong các trường hợp chấn thương rộng.

Chỉ định :

Thuốc có thể dùng cho các phẫu thuật có thời gian ngắn và trong các can thiệp chẩn đoán gây đau hay có dùng thiết bị. Thuốc cũng có thể dùng để dẫn mê trước khi dùng các thuốc gây mê khác. Ketamine giúp tăng cường hiệu quả của các thuốc gây mê yếu (ví dụ : N2O).

Liều lượng – cách dùng:

Liều lượng được xác định tùy theo từng cá thể.

Liều tiêm tĩnh mạch:

– Người lớn: liều tiêm tĩnh mạch khởi đầu thay đổi từ 1,0-4,5 mg/kg thể trọng.

– Trẻ em: 0,5-4,5 mg/kg thể trọng.

Liều trung bình gây mê trong thời khoảng 5-10 phút là 2,0 mg/kg thể trọng.

Liều tiêm bắp:

– Người lớn: liều tiêm bắp khởi đầu thay đổi từ 6,5-13,0 mg/kg thể trọng.

Một liều 10 mg/kg gây mê được trong thời khoảng 12-25 phút.

– Trẻ em: 2,0-5,0 mg/kg thể trọng.

Gây mê có thể được duy trì bằng nửa liều khởi đầu.

Chống chỉ định :

– Quá mẫn với hoạt chất.

– Chứng kinh giật, cao huyết áp.

– Những người bệnh có tiền sử co giật, tăng áp lực nội nhãn, tăng áp lực nội sọ.

Tác dụng phụ

Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, tăng áp lực nội sọ, trụy hô hấp, nhìn đôi, rung giật nhãn cầu, buồn nôn, nôn, chảy nước mắt, tiết nước bọt, tăng trương lực cơ, và ảo giác, kích động tâm thần vận động, có thể xảy ra khi hồi phục, thường có thể được phòng ngừa bằng droperidol (tiêm bắp 0,1mg/kg thể trọng).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Calypsol và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Calypsol bình luận cuối bài viết.

Previous articleThuốc Anaropin
Next articleThuốc Dolicain
Dược Sĩ TS Lucy Hoa là người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Tiến sĩ Lucy Hoa nguyên là Giảng viên bộ môn Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. Hiện tại, Tiến sĩ Lucy Hoa là Phó Tổng Giám đốc tại AZThuoc. Tiến sĩ Lucy Hoa tốt nghiệp Dược sĩ cao cấp tại Đại học Dược Hà Nội; bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ tại Đại học Dược Hà Nội và Thạc sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Tổng hợp Nam Úc. Năm 2011, Tiến sĩ Lucy Hoa đã bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. AZ thuốc trang thông tin thuốc và sức khỏe uy tín, Tổng hợp thông tin các dòng thuốc từ A – Z. Chúng tôi là một đội ngũ Dược sĩ, chuyên gia tư vấn sức khỏe, Đã có nhiều năm kinh nghiệm về y dược.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here