Thuốc Dafendol

0
414
Thuốc Dafendol 80mg Thymomodulin hỗ trợ điều trị nhiễm trùng
Thuốc Dafendol 80mg Thymomodulin hỗ trợ điều trị nhiễm trùng
5/5 - (1 bình chọn)

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Dafendol công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Dafendol điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Dafendol ở đâu? Giá thuốc Dafendol bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Dafendol

Thuốc Dafendol 80mg Thymomodulin hỗ trợ điều trị nhiễm trùng
Thuốc Dafendol 80mg Thymomodulin hỗ trợ điều trị nhiễm trùng 
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế:Viên nang

Thành phần:

Thymomodulin
Hàm lượng:
80mg
SĐK:VN-9986-05
Nhà sản xuất: Korea Wales Pharm Co., Ltd – HÀN QUỐC
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Đại Bắc
Nhà phân phối: azthuoc

Chỉ định thuốc Dafendol

Thuốc Dafendol được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

– Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus như: viêm gan, nhiễm khuẩn đường hô hấp.

– Ðiều trị bệnh giảm bạch cầu nguyên phát & thứ phát.

– Phòng ngừa giảm bạch cầu do tủy xương – nhiễm độc thuốc.

– Thiếu hụt thành lập kháng thể, kích thích miễn dịch. Thành lập hệ thống miễn dịch.

Liều lượng – Cách dùng thuốc Dafendol

Người lớn uống: 1 viên x 1 – 2 lần/ngày.

Chống chỉ định thuốc Dafendol

Quá mẫn cảm với thuốc Dafendol

Tác dụng phụ thuốc Dafendol

Có thể có các phản ứng dị ứng: đỏ da, nhức đầu.

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Dafendol

Chú ý thận trọng khi dùng thuốc Dafendol cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thông tin thành phần Thymomodulin

Dược lực:

Tuyến ức (Thymus) có gốc từ tiếng Hy Lạp cổ (Thumos) có nghĩa là linh hồn, mong muốn, cuộc sống. Tầm quan trọng của tuyến ức trong hệ thống miễn dịch được phát hiện vào năm 1961 bởi nhà khoa học chuyên nghiên cứu về hệ miễn dịch Jacques Miller ( sinh tại Pháp, sống tại Úc).  Thymomodulin chứa nhiều loại peptid với phân tử lượng thay đổi từ 1-10 kD. Ở các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống, Thymomodulin giúp làm chín các tế bào lympho T. 
Thêm vào đó, các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy dẫn chất từ ức này làm tăng cường chức năng của các tế bào lympho T trưởng thành và làm tăng rất mạnh chức năng của các tế bào lympho B và đại thực bào. Các thử nghiệm lâm sàng quy mô lớn trên người với Thymomodulin cho thấy thuốc này có thể cải thiện triệu chứng lâm sàng trong nhiều quá trình bệnh khác nhau, như nhiễm trùng, dị ứng và các bệnh ác tính, và cải thiện chức năng miễn dịch ở người già.

Tác dụng :

Thymomodulin được chứng minh là làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu, đặc biệt là tăng cao đáng kể số lượng Lympho T – tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể. Hơn nữa Thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể, thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Thymomodulin được chỉ định trên lâm sàng để điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt sự sản sinh kháng thể, khả năng miễn dịch kém. Thymomodulin cũng được chỉ định để điều hòa miễn dịch tủy xương và hỗ trợ điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn, virus như viêm nhiễm đường hô hấp, viêm gan … Đặc biệt Thymomodulin được sử dụng cho bệnh nhân ung thư để làm giảm các tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị do nó có khả năng phòng trừ và giảm bớt sự hư hại tủy xương.Các công trình nghiên cứu khoa học khác cũng chứng minh Thymomodulin có khả năng điều hòa miễn dịch, do đó làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp. Thymomodulin tăng các kháng thể chống tác nhân gây bệnh nhưng giảm các kháng thể gây dị ứng – IgE ở người bị viêm mũi dị ứng, hen và viêm da dị ứng và chất này cũng có tác dụng giảm tỷ lệ tái phát dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ.

Trên thế giới hiện nay, Thymomodulin thường được sử dụng là thành phần chính của nhiều loại thuốc và thực phẩm chức năng giúp hỗ trợ điều trị ung thư, chống viêm nhiễm và tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

Chỉ định :

Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus, như viêm gan, nhiễm khuẩn đường hô hấp. 

Ðiều trị bệnh giảm bạch cầu nguyên phát & thứ phát. 

Phòng ngừa giảm bạch cầu do tủy xương-nhiễm độc thuốc. 
Thiếu hụt thành lập kháng thể, kích thích miễn dịch. 
Thành lập hệ thống miễn dịch.

Liều lượng – cách dùng:

Dùng để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 4 – 6 tháng.
Dùng hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
Dùng hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 3 – 6 tháng.
Dùng để hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160 mg/ ngày, dùng
trong thời gian 6 tuần.
Dùng hỗ trợ các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/ AIDS: Liều dùng 60 mg/ ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.

Chống chỉ định :

Quá mẫn cảm với thuốc.

Tác dụng phụ

Có thể có các phản ứng dị ứng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dafendol và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Dafendol bình luận cuối bài viết.

Nguồn tham khảo uy tín

Thuốc Dafendol cập nhật ngày 30/11/2020: https://tracuuthuoctay.org/thuoc-dafendol-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here