AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Daunoblastina công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Daunoblastina điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Daunoblastina ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Daunoblastina
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Pharmacia Italia SPA – Ý | ||
Nhà đăng ký: | Pfizer (Thailand)., Ltd | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Bảo quản:
Thông tin thành phần Daunorubicin
Dược lực:
Dược động học :
Các nghiên cứu dược động học sử dụng Daunorubicin đánh dấu phóng xạ cho thấy thuốc được dung nạp rất tốt theo đường truyền tĩnh mạch. Daunorubicin nhanh chóng gắn vào các mô, đặc biệt là các mô giàu acid nucleic (lách, hạch lympho, tủy xương) và được phóng thích từ những nơi này vào vòng tuần hoàn máu.
Thuốc chuyển hoá qua gan, xảy ra nhanh, tạo thành 1 chất chuyển hoá chủ yếu là daunorubicinol có hoạt tính chống ung thư.
Khoảng 15% liều được bài tiết trong nước tiểu sau hơn 7 ngày. Sự bài tiết trong mật là đường đào thải chính. Suy gan làm đào thải thuốc chậm hơn và vì vậy thuốc tích tụ trong huyết tương và mô. Daunorubicin không đi qua hàng rào máu não.
Tác dụng :
Cơ chế tác dụng chống ung thư của thuốc là gắn đặc kết với DNA xen vào giữa các cặp base và ức chế tổng hợp DNA và RNA, làm rối loạn mẫu sao chép và ngăn cản phiên bản. Do đó tác dụng chống ung thư tối đa được thực hiện ở pha tổng hợp DNA(pha S) của chu trình phân bào. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng kháng khuẩn và ức chế miễn dịch.
Chỉ định :
Bệnh bạch cầu dòng nguyên bào lympho cấp: Daunorubicin rất có hoạt tính trong bệnh này. Tuy nhiên, do tác dụng phụ của nó và tính khả dụng của các phương cách trị liệu khác, Daunorubicin chỉ được chỉ định trong các trường hợp kháng với các thuốc khác. Phác đồ hóa trị liệu phối hợp gồm Daunorubicin, Prednisolone và Vincristine trong pha cấp của bệnh đã cho thấy thành công.
Các ung thư khác: đáp ứng dương tính của Daunorubicin trong u nguyên bào thần kinh, ung thư cơ vân đã được chứng minh.
Liều lượng – cách dùng:
Liều 0,5-1mg/kg có thể được lập lại sau một ngày hay hơn; liều 2mg/kg nên được cho trong khoảng 4 ngày hay hơn. Mặc dù ít sử dụng, liều 2,5-3mg/kg, nên được cho trong khoảng 7-14 ngày.
Số lần tiêm có thể thay đổi theo bệnh nhân và liều lượng nên được điều chỉnh cho mỗi bệnh nhân dựa vào sự đáp ứng, tính dung nạp và tình trạng huyết học và tủy xương. Hoá trị liệu phối hợp với các thuốc kháng nguyên bào khác cũng được tính toán cẩn thận. Tổng liều tối đa là 20mg/kg ở cả người lớn và trẻ em (xem phần Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng). Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy gan để tránh tăng độc tính trên tủy. Thuốc chỉ có tác dụng duy nhất bằng đường truyền tĩnh mạch bằng cách hòa với nước muối sinh lý qua một kim luồn tĩnh mạch. Daunorubicin không được trộn với heparin vì những thuốc này không tương hợp về mặt hoá học và có thể tạo thành dạng kết tủa. Daunorubicin được sử dụng phối hợp với những thuốc chống bệnh bạch cầu khác, nhưng không được hòa trộn với những thuốc này trong cùng một ống chích.
Chống chỉ định :
Bệnh tim trầm trọng hay tiền sử có bệnh tim.
Tác dụng phụ
Ðộc tính ở tim.
Viêm dạ dày.
Viêm tĩnh mạch.
Thỉnh thoảng có thể xảy ra: rụng tóc, rối loạn đường tiêu hoá, tiểu đỏ thoáng qua.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Daunoblastina và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Daunoblastina bình luận cuối bài viết.