AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Dostrep công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Dostrep điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Dostrep ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Dostrep

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần SX – TM Dược phẩm Đông Nam – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | |||
Nhà phân phối: |
Thông tin thành phần Pyridostigmin bromid
Thuốc gây đáp ứng cholinergic toàn thân bao gồm tăng trương lực cơ xương và cơ ruột, co đồng tử, co thắt tử cung, co thắt phế quản, chậm nhịp tim, tăng tiết ở các tuyến ngoại tiết. Pyridostigmin có tác dụng giống cholin trực tiếp trên cơ xương.
Pyridostigmin bromid có thể uống hoặc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch rất chậm.
Liều lượng
Bệnh nhược cơ: Liều lượng có thể thay đổi từng ngày, tùy theo bệnh đỡ hay nặng lên, stress về cảm xúc và thể lực của người bệnh. Liều phải điều chỉnh để người bệnh dùng liều cao lúc phải gắng sức nhiều nhất (thí dụ 30 – 45 phút trước khi ăn để giúp người bệnh khi khó nuốt). Pyridogtigmin uống cùng với sữa hoặc thức ăn gây ít tác dụng phụ muscarinic.
Dạng uống (siro và viên nén)
Ðiều trị bệnh nhược cơ:
Người lớn và thiếu niên: Trước hết dùng liều 30 đến 60 mg, cách 3 đến 4 giờ một lần. Sau đó, liều duy trì từ 60 mg đến 1200 mg mỗi ngày (thường dùng 600 mg).
Trẻ em: Tổng liều hàng ngày thường là 7 mg/kg thể trọng (hoặc 200 mg/m2 diện tích cơ thể) chia làm 5 hoặc 6 lần. Có thể dùng liều đầu tiên là 30 mg cho trẻ dưới 6 tuổi hoặc 60 mg cho trẻ 6 – 12 tuổi. Liều này được tăng thêm dần 15 – 30 mg hàng ngày, cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn, nhưng tổng liều không vượt quá 360 mg/ngày.
Dạng uống, tác dụng kéo dài (viên nén giải phóng hoạt chất từ từ)
Ðiều trị bệnh nhược cơ nặng:
Người lớn và thiếu niên: 180 mg đến 540 mg/lần; 1 hoặc 2 lần/ngày, cách nhau ít nhất 6 giờ.
Dạng tiêm
Người lớn và thiếu niên: 2 mg/lần; tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cách 2 – 4 giờ một lần (xấp xỉ 1/30 của liều uống thường dùng).
Trẻ em: 50 đến 150 microgam/kg thể trọng, tiêm bắp 4 đến 6 giờ một lần.
Bệnh nhược cơ ở trẻ sơ sinh: Neostigmin thường được ưa dùng hơn, tuy pyridostigmin cũng đã được dùng. Liều từ 50 – 150 microgam/kg, tiêm bắp hoặc 5 – 10 mg uống cách 4 – 6 giờ/lần. ít khi phải điều trị quá 8 tuần tuổi.
Ghi chú: Trên thực tế, chúng ta có thể sử dụng dung dịch pyridostigmin 0,25% – 0,5% để kích thích ruột khi bị liệt ruột sau phẫu thuật (tiêm dưới da, 1 – 3 ống/ngày; ống 1 ml; 0,1%).
Ðối kháng thuốc giãn cơ không khử cực:
Liều từ 10 đến 20 mg, tiêm tĩnh mạch chậm (0,1 – 0,25 mg/kg). Trước đó, tiêm tĩnh mạch atropin sulfat 0,6 – 1,2 mg để chống lại bất cứ tác dụng muscarinic nào.
Tương tác
Pyridostigmin dùng đường tiêm đối kháng một cách hiệu quả tác dụng của các thuốc giãn cơ không khử cực (như tubocurarin, metocurin, galamin, hoặc pancuronium), và tương tác này được sử dụng có lợi trong điều trị nhằm đảo nghịch sự giãn cơ sau phẫu thuật.
Atropin đối kháng với tác dụng muscarinic của pyridostigmin, và tương tác này được sử dụng để chống các tác dụng muscarinic khi ngộ độc pyridostigmin.
Dexpanthenol có thể hiệp đồng tác dụng với pyridostigmin bằng cách tăng sản xuất acetylcholin.
Các thuốc kháng cholinesterase đôi khi có hiệu lực để đảo nghịch sự chẹn thần kinh – cơ do các kháng sinh aminoglycosid gây ra. Tuy nhiên các kháng sinh aminoglycosid, các thuốc tê và một số thuốc mê, thuốc chống loạn nhịp, các thuốc gây cản trở dẫn truyền thần kinh cơ phải được sử dụng thận trọng ở người nhược cơ nặng, và liều của pyridostigmin có thể phải tăng lên sao cho phù hợp.
Tăng tiết mồ hôi, chán ăn.
Nhịp tim chậm, nhưng thỉnh thoảng lại nhịp tim nhanh.
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, tăng nhu động, đau bụng, tiết nước bọt.
Tăng tiết dịch, co thắt phế quản, viêm mũi.
Yếu cơ, liệt nhẹ, co giật, co cứng cơ cục bộ.
Tiểu tiện không chủ động.
Co đồng tử, tăng tiết nước mắt, mờ mắt, viêm kết mạc.
Ít gặp
Chóng mặt.
Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
Thao thức, mất ngủ.
Hiếm gặp
Ngoại ban, rụng tóc.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dostrep và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Dostrep bình luận cuối bài viết.