Eskdiol


Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm Sao Kim – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm Sao Kim | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
– Thuốc chống đông.
– Các hormone steroid (bao gồm các thuốc điều trị hen).
– Succinylcholin (Thuốc giãn cơ).
– Theophylin (thuốc điều trị hen).
– Thuốc an thần (ví dụ các bacbiturat (phenobacbital), hydantoin (phenytoin) và carbamazepin).
– Các thuốc kháng nấm và kháng khuẩn (ví dụ griseofulvin, các rifampicin (rifampicin, rifabutin); troleandrocin)
– Các thuốc kháng virut (nevirapine, efavirenz, ritonavir, nelfinavir).
– Các thuốc thảo dược có chứa St John’s wort (Hypericum perforatum)
Tác dụng phụ:
– Ngứa hoặc kích ứng tại chỗ.
– Đau hoặc khó chịu ở vú.
– Tăng tiết dịch âm đạo.
– Buồn nôn.
– Giữ dịch trong tế bào, thường là bàn chân và mắt cá chân bị sưng.
– Các triệu chứng giống cúm.
Trên phần lớn bệnh nhân các tác dụng không mong muốn sẽ mất đi sau vài tuần điều trị. Hãy thông báo cho bác sĩ của bạn khi bạn bị chảy máu âm đạo hoặc bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trở nên khó chịu hoặc dai dẳng.
Các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp khi sử dụng liệu pháp thay thế.
– U lành tính hoặc ác tính phụ thuộc hormone như: ung thư nội mạc tử cung.
– Đột quỵ hoặc co thắt ngực.
– Bệnh túi mật.
– Các vấn đề về da như: phát ban, mất màu hoặc vết đỏ trên da.
– Các bệnh về da khác: bỏng giột, nốt hoặc chảy máu dưới da.
– Huyết khối tĩnh mạch sâu trong cẳng chân hoặc vùng chậu, thuyết tắc phổi.
– Sử dụng HRT trong vài năm có thể làm tăng nguy cơ ung thư vú.
Chú ý đề phòng:
– Bạn bị ung thư vú hoặc đang nghi ngờ bị ung thư vú.
– Bạn bị ung thư hoặc đang nghi ngờ bị ung thư phụ thuộc estrogen như ung thư biểu mô nội mạc tử cung .
– Chảy máu âm đạo bất thường mà chưa được bác sĩ khám.
– Bạn đã từng có hoặc đang cục máu đông (huyết khối tĩnh mạch cẳng chân (hyết khối tĩnh mạch sâu) hoặc phổi (thuyên tắc phổi).
– Bạn có rối loạn huyết khối (ví dụ thiếu protein C, protein S, hoặc chất chống đông).
– Bạn có tiền sử thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch tái phát (VTE) hoặc bệnh ưa huyết khối ở các bệnh nhân không được điều trị bằng thuốc chống đông.
– Bạn đang bị huyết khối động mạch hoặc gần đây (ví dụ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim)
– Bạn bị bệnh gan gan hoặc không nhưng test đánh giá chức năng gan không trở về bình thường.
– Bạn bị dị ứng với estriol hoặc bất kì thành phần nào của thuốc Eskdiol
– Bạn có bệnh máu hiếm gặp gọi là bệnh rối loạn chuyển hóa phorphyrin.
Thông tin thành phần Estriol
Dược lực:
Dược động học :
– Phân bố: Hầu hết (90%) estriol được gắn với albumin trong huyết tương và khác với các estrogen khác, hầu như không có estriol gắn với globulin chuyên chở hormon sinh dục (SHBG).
– Chuyển hóa: Chuyển hóa của estriol chủ yếu là sự liên hợp và khử liên hợp trong tuần hoàn ruột-gan.
– Thải trừ: Estriol, với tính chất là một thành phẩm chuyển hóa, chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng liên hợp. Chỉ một phần nhỏ (2%) được bài tiết qua phân, chủ yếu dưới dạng estriol không liên hợp.
Tác dụng :
Khác với các estrogen khác, estriol có tác dụng ngắn vì nó có thời gian lưu ngắn trong nhân tế bào nội mạc tử cung. Do đó, dự kiến sẽ không làm tăng sinh nội mạc tử cung khi tổng liều hàng ngày được khuyến nghị uống cùng một lúc. Vì thế không cần thiết phải dùng progestogen theo chu kỳ, và không xảy ra ra máu âm đạo khi tạm nghỉ thuốc trên phụ nữ sau mãn kinh. Ngoài ra, estriol được chứng minh là không làm tăng mật độ nhũ ảnh.
Thông tin từ nghiên cứu lâm sàng:
– Tác dụng làm giảm các triệu chứng mãn kinh ngay trong những tuần đầu điều trị.
– Ra máu âm đạo sau khi điều trị với Estriol chỉ được báo cáo hiếm hoi.
Chỉ định :
– Hiếm muộn do môi trường cổ tử cung không thích hợp.
– Ðiều trị trước và sau mổ trên phụ nữ sau mãn kinh được phẫu thuật âm đạo.
– Trợ giúp chẩn đoán trong trường hợp nghi ngờ teo niêm mạc trên phết cổ tử cung.
Liều lượng – cách dùng:
4-8mg mỗi ngày trong những tuần đầu, sau đó giảm liều dần. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
– Hiếm muộn do môi trường cổ tử cung không thích hợp:
Thông thường là 1-2mg mỗi ngày vào các ngày 6-15 của vòng kinh. Tuy nhiên, đối với một số bệnh nhân, liều thấp 1mg/ngày là đủ, trong khi một số khác có thể cần đến 8mg/ngày. Do đó, nên tăng liều hàng tháng cho đến khi đạt được tác dụng tối ưu trên chất nhầy cổ tử cung.
– Ðiều trị trước và sau mổ trên phụ nữ sau mãn kinh được phẫu thuật âm đạo: 4-8mg/ngày trong 2 tuần trước mổ; 1-2mg/ngày trong 2 tuần sau mổ.
– Trợ giúp chẩn đoán trong trường hợp nghi ngờ teo niêm mạc trên phết cổ tử cung: 2-4mg/ngày trong 7 ngày trước khi xét nghiệm phết cổ tử cung lần kế tiếp.
Khi quên uống một liều, hãy uống liều ấy ngay khi nhớ ra, trừ khi đã trễ quá 12 tiếng. Trong trường hợp đã trễ quá 12 giờ, nên bỏ qua liều quên uống và uống liều kế tiếp vào giờ thường lệ.
Nên uống thuốc với một ít nước hoặc thức uống khác, tốt nhất là uống hàng ngày vào một giờ nhất định.
Lưu ý là tổng liều thuốc dùng mỗi ngày nên uống vào một lần duy nhất trong ngày.
Ðể khởi trị và tiếp tục điều trị các triệu chứng sau mãn kinh, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất.
Trên phụ nữ không dùng HRT hoặc phụ nữ chuyển từ một sản phẩm HRT phối hợp liên tục sang dùng Estriol, có thể khởi trị Estriol vào bất kỳ ngày nào. Trên phụ nữ chuyển từ phác đồ HRT theo chu kỳ sang dùng Estriol, nên bắt đầu điều trị Estriol sau khi đã kết thúc phác đồ HRT trước được một tuần.
Chống chỉ định :
– Ðã biết hoặc nghi có khối u ác tính lệ thuộc estrogen (ví dụ ung thư nội mạc tử cung).
– Ra máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
– Tăng sản nội mạc tử cung không được điều trị.
– Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch vô căn trước đây hoặc hiện nay (huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi).
– Bệnh thuyên tắc huyết khối động mạch đang hoạt động hoặc gần đây (ví dụ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim).
– Bệnh gan cấp tính, hoặc tiền sử bệnh gan mà xét nghiệm chức năng gan chưa trở lại bình thường.
– Tiền sử dị ứng với các hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin
Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi khác đã được báo cáo đi kèm với điều trị estrogen-progestogen. Vì không có số liệu, không rõ liệu Estriol có khác biệt về phương diện này hay không.
– Các khối u lành tính và ác tính lệ thuộc estrogen, ví dụ ung thư nội mạc tử cung và ung thư vú.
– Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, ví dụ huyết khối tĩnh mạch sâu ở cẳng chân hoặc vùng chậu và thuyên tắc phổi, hay gặp trên người dùng HRT hơn là trên người không dùng. Vì không có số liệu, không rõ liệu Estriol có khác biệt về phương diện này hay không.
– Nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
– Bệnh túi mật.
– Các rối loạn ở da và dưới da: nám mặt, ban đỏ đa dạng, ban đỏ dạng nốt, ban xuất huyết.
– Có thể sa sút trí tuệ.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Eskdiol và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Eskdiol bình luận cuối bài viết.