Thuốc Etocox 200

0
358
Etocox 200
Rate this post

Etocox 200

Etocox 200
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Etodolac
SĐK:VD-3081-07
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược DANAPHA – VIỆT NAM
Nhà đăng ký:
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Viêm xương khớp, cơn gout cấp hay giả gout. 

– Ðau sau nhổ răng, đau hậu phẫu, đau sau cắt tầng sinh môn. 

– Thống kinh. 
– Ðau cơ xương cấp tính do nhiều nguyên nhân.

Liều lượng – Cách dùng

– Viêm xương khớp, Gout tổng liều tối đa 1200 mg/ngày. 

– Bệnh nhân < 60 kg, tổng liều tối đa 20 mg/kg/ngày. 
– Ðau trong nha khoa 200 mg x 3-4 lần/ngày. 
– Viêm gân duỗi, viêm bao hoạt dịch, viêm lồi cầu khuỷu tay, viêm bao gân, viêm mạc gan bàn chân & đau sau cắt tầng sinh môn 400 mg x 2-3 lần/ngày.

Chống chỉ định:

– Quá mẫn cảm với etodolac hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

– Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mày đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất kháng viêm không steroid khác.

– Suy gan nặng, suy thận nặng.

– Trẻ em dưới 15 tuổi, do tính an toàn và hiệu quả dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.

– Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

– Cần theo dõi thật kỹ chức năng thận và sự bài tiết nước tiểu ở bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận mạn hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.

– Cần kiểm tra định kỳ hemoglobin và hematocrit để phát hiện dấu hiệu thiếu máu đôi khi có thể xảy ra ở các bệnh nhân dùng thuốc kháng viêm không steroid.

– Bệnh nhân dùng thuốc có thể cho phản ứng dương tính giả với bilirubin – niệu do sự hiện diện của các chất chuyển hoá phenolic của etodolac trong nước tiểu.

Tương tác thuốc:

– Các thuốc kháng acid dạ dày có thể làm giảm nồng độ của etodolac trong máu.

– Dùng chung với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng của thuốc.

– Dùng chung với warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin.

– Etodolac khi dùng chung với cycloserin, digoxin, lithium, methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua bao gồm:

– Ớn lạnh, sốt.

– Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày, tiêu phân đen.

– Chóng mặt, trầm cảm hay kích thích.

– Nổi mẩn, ngứa.

– Mờ mắt, ù tai.

– Khó tiểu hay tiểu nhiều lần.

– Đôi khi xảy ra giữ nước, phù, thiếu máu.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Thận trọng trên bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị giữ nước, cao HA, suy tim, người già, phụ nữ cho con bú.

– Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết tiêu hoá.

Thông tin thành phần Etodolac

Dược động học :

– Hấp thu: nhanh qua đường tiêu hoá.

– Chuyển hoá: chủ yếu ở gan.

– Thải trừ: qua nước tiểu.

Tác dụng :

Tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm, nhưng tác dụng mạnh nhất là chống viêm.

Chỉ định :

Viêm xương khớp. Cơn gout cấp hay giả gout. Ðau sau nhổ răng. Ðau hậu phẫu, đau sau cắt tầng sinh môn. Thống kinh. Ðau cơ xương cấp tính do nhiều nguyên nhân

Liều lượng – cách dùng:

Người lớn: Viêm xương khớp/Gout tổng liều tối đa 1200mg/ngày; nếu bệnh nhân < 60kg, tổng liều tối đa 20mg/kg/ngày. Ðau trong nha khoa viên 200mg x 3-4 lần/ngày. Viêm gân duỗi, viêm bao hoạt dịch, viêm lồi cầu khuỷu tay, viêm bao gân, viêm mạc gan bàn chân & đau sau cắt tầng sinh môn viên 400mg x 2-3 lần/ngày.

Chống chỉ định :

Bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin hay NSAID khác & ở bệnh nhân đang bị đợt suyễn cấp, viêm mũi, mề đay hoặc các phản ứng dị ứng. Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiền căn xuất huyết tiêu hóa. Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu, viêm dạ dày, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn máu. Thần kinh: nhược cơ, chóng mặt, trầm cảm, hồi hộp (rất hiếm). Tiểu khó, tiểu nhiều lần (rất hiếm).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Previous articleThuốc Stadsone 16
Next articleThuốc Diclofenac Tablets B.P.50mg
Dược Sĩ TS Lucy Hoa là người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Tiến sĩ Lucy Hoa nguyên là Giảng viên bộ môn Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. Hiện tại, Tiến sĩ Lucy Hoa là Phó Tổng Giám đốc tại AZThuoc. Tiến sĩ Lucy Hoa tốt nghiệp Dược sĩ cao cấp tại Đại học Dược Hà Nội; bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ tại Đại học Dược Hà Nội và Thạc sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Tổng hợp Nam Úc. Năm 2011, Tiến sĩ Lucy Hoa đã bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. AZ thuốc trang thông tin thuốc và sức khỏe uy tín, Tổng hợp thông tin các dòng thuốc từ A – Z. Chúng tôi là một đội ngũ Dược sĩ, chuyên gia tư vấn sức khỏe, Đã có nhiều năm kinh nghiệm về y dược.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here