Etocox 200
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược DANAPHA – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | |||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
– Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mày đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất kháng viêm không steroid khác.
– Suy gan nặng, suy thận nặng.
– Trẻ em dưới 15 tuổi, do tính an toàn và hiệu quả dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
– Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
– Cần theo dõi thật kỹ chức năng thận và sự bài tiết nước tiểu ở bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận mạn hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
– Cần kiểm tra định kỳ hemoglobin và hematocrit để phát hiện dấu hiệu thiếu máu đôi khi có thể xảy ra ở các bệnh nhân dùng thuốc kháng viêm không steroid.
– Bệnh nhân dùng thuốc có thể cho phản ứng dương tính giả với bilirubin – niệu do sự hiện diện của các chất chuyển hoá phenolic của etodolac trong nước tiểu.
Tương tác thuốc:
– Dùng chung với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng của thuốc.
– Dùng chung với warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin.
– Etodolac khi dùng chung với cycloserin, digoxin, lithium, methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.
Tác dụng phụ:
– Ớn lạnh, sốt.
– Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày, tiêu phân đen.
– Chóng mặt, trầm cảm hay kích thích.
– Nổi mẩn, ngứa.
– Mờ mắt, ù tai.
– Khó tiểu hay tiểu nhiều lần.
– Đôi khi xảy ra giữ nước, phù, thiếu máu.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
– Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết tiêu hoá.
Thông tin thành phần Etodolac
Dược động học :
– Chuyển hoá: chủ yếu ở gan.
– Thải trừ: qua nước tiểu.
Tác dụng :
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
Tác dụng phụ