AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Falipan công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Falipan điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Falipan ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Falipan

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Industria Farmaceutica Nova Argentia – Ý | ||
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Bình Việt Đức | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Dị ứng với lidocain hay bất cứ thuốc nào thuộc nhóm gây tê nhóm amid.
Block nhĩ thất.
Hội chứng Adams – Stockes.
Rối loạn xoang – nhĩ nặng.
Suy cơ tim nặng.
Block trong thất.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Rối loạn đông máu.
Tăng áp lực nội sọ.
Thiếu máu, giảm thể tích máu chưa hồi phục.
Tương tác thuốc:
Phối hợp với các thuốc co mạch như adrenalin: kéo dài thời gian tác dụng của lidocain.
Alkaloid gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamin) hoặc epinephrin: gây tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
Thuốc an thần: làm tăng ảnh hưởng lên thần kinh trung ương.
Aprindine, mexiletin, tocainid: cộng hợp gây tác dụng phụ do các thuốc này có cấu trúc hóa học tương tự lidocain.
Propanolol, diltiazem, verapamil hoặc cimetidin: giảm độ thanh thải lidocain, kéo dài đáng kể thời gian bán thải của lidocain.
Thuốc giảm đau do nguyên nhân thần kinh, thuốc mê (ether): hiệp đồng tăng độc tính.
Glycosid tim: có thể làm giảm độc tính của thuốc tê.
Thuốc giãn cơ loại không khử cực: Lidocain kéo dài đáng kể tác dụng của các thuốc này.
Trước khi muốn sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các dược sĩ có chuyên môn để được tư vấn kỹ.
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
Nhịp tim chậm.
Huyết áp thấp, tăng huyết áp.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Chóng mặt.
Dị cảm.
Ít gặp: Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như ù tai, run rẩy, tê lưỡi, đau bụng, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn thính giác và thị giác.
Hiếm gặp:
Phản ứng dị ứng như: phù nề, nổi mày đay, sốc phản vệ.
Suy hô hấp.
Suy tim, rối loạn nhịp tim.
Tổn thương thần kinh, bệnh thần kinh.
Song thị.
Chú ý đề phòng:
Block tim một phần hoặc hoàn toàn.
Rối loạn chức năng thận.
Rối loạn chức năng gan.
Tiêm vào vùng bị nhiễm khuẩn, bị viêm.
Lưu ý khi sử dụng
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú: Cân nhắc kỹ lợi ích – nguy cơ trước khi sử dụng.
Trong sản khoa, không nên sử dụng lidocain có nồng độ trên 1 %.
Tuyệt đối không được dùng để gây tê ngoài màng cứng trong khi sinh ở những bệnh nhân bị nhau tiền đạo hoặc sau khi nhau thai bong sớm.
Sau khi gây tê vùng, triệu chứng độc tính có thể xuất hiện cho trẻ sơ sinh như nhịp tim nhanh, block nhĩ thất…
Lidocain được tìm thấy trong sữa mẹ. Do đó chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
Phải dùng thuốc theo đúng liều lượng được khuyến cáo.
Phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Chú ý kiểm tra độ trong của dung dịch tiêm trước khi tiêm, nếu thấy có dấu hiệu bất thường về màu sắc, độ trong, cần loại bỏ ngay.
Trong quá trình tiêm truyền, phải chú ý kiêm tra, theo dõi nhịp tim, huyết áp, sự co giãn đồng tử.
Nhược cơ.
Người cao tuổi hoặc những người có tình trạng sức khỏe kém.
Bảo quản:
Không bảo quản lạnh hoặc đông lạnh.
Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Thông tin thành phần Lidocaine
Dược lực:
Dược động học :
Tác dụng :
– Trên thần kinh vận động: tác dụng tương tự procain.
– Chống loạn nhịp: giống quinidin, thuốc có tác dụng ổn định màng tế bào làm giảm tính tự động và rút ngắn thời kỳ trơ của tim. Khác quinidin là lidocain không ảnh hưởng tới dẫn truyền nội tại của cơ tim, ít ảnh hưởng tới sức co bóp của cơ tim và mạch ngoại vi.
– Cơ chế tác dụng của lidocain: thuốc gây tê làm giảm tính thấm của màng tế bào với ion Na+ do gắn vào mặt trong của màng tế bào, ngăn cản sự khử cực màng tế bào (ổn định màng) nên ngăn cản dẫn truyền xung động thần kinh vì vậy có tác dụng gây tê.
Chỉ định :
– Chống loạn nhịp tim: loạn nhịp do ngộ độc digitalis, loạn nhịp thất do huyết khối cơ tim, loạn nhịp do thuốc gây mê và ngoại tâm thu.
Liều lượng – cách dùng:
Gây tê dẫn truyền và tiêm thấm: 40 – 200 mg. Liều điều trị 400 mg loại có adrenalin, 500 mg loại không có adrenalin.
Phòng và điều trị loạn nhịp tim: uống 500 mg/ lần x 3 lần/24h. Tiêm 50 – 100 mg/lần tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
Chống chỉ định :
Bệnh nhược cơ.
Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, nhĩ thất phân ly.
Tác dụng phụ
Dùng chống loạn nhịp (toàn thân): có thể gặp chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co giật.
Quá liều gây truỵ tim mạch, rung tâm thất, rối loạn nhịp hoặc ngừng tim, ngừng hô hấp, có thể gây tử vong.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Falipan và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Falipan bình luận cuối bài viết.