AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Fraxiparine công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Fraxiparine điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Fraxiparine ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Fraxiparine
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Sanofi Winthrop Industrie – PHÁP | ||
Nhà đăng ký: | Sanofi-Synthelabo., Ltd | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Điều trị các huyết khối đã thành lập ở tĩnh mạch sâu.
Ngăn ngừa cục máu đông trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo.
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q.
Liều lượng – Cách dùng
Điều trị: tiêm dưới da 225 IU /lần x 2 lần/ ngày, hoặc truyền tĩnh mạch 1000 IU/24 giờ.
Chống chỉ định:
Tiền căn xuất huyết giảm tiểu cầu với nadroparin.
Tổn thương các cơ quan dễ gây chảy máu (chẳng hạn loét dạ dày tiến triển).
Xuất huyết não.
Viêm nội mạc nhiễm trùng cấp tính.
Chống chỉ định với các thuốc salicylat, thuốc kháng viêm không steroid, ticlopidin.
Tương tác thuốc:
Trong trường hợp không tránh được sự phối hợp thuốc, phải theo dõi lâm sàng và các chỉ số sinh học cẩn thận.
Thận trọng khi sử dụng nadroparin cho bệnh nhân đang điều trị thuốc kháng đông uống, các thuốc corticoid dùng đường toàn thân và dextran. Khi dùng kháng đông uống trên bệnh nhân dùng nadroparin , cần tiếp tục dùng heparin cho đến khi chỉ số INR ổn định theo mục tiêu.
Phối hợp với các thuốc chống đông khác và các thuốc chống kết dính tiểu cầu làm tăng tác dụng chảy máu.
Kết tủa, mất tác dụng khi trộn lẫn với gentamicin, colistin, cephaloridin.
Tác dụng phụ:
Hoại tử da.
Tụ máu ở vị trí tiêm trích heparin hay các heparin có trọng lượng phân tử thấp đã được báo cáo.
Các phản ứng mẫn cảm da hay toàn thân đôi khi là những nốt cứng. Các nốt này mất đi sau vài ngày.
Tăng men transaminase, thường chỉ thoáng qua.
Một vài trường hợp ngoại lệ có tăng aldosteron đã được báo cáo hạơc có triệu chứng hoặc phối hợp với tăng kali máu, có hoặc không có tăng natri máu và hạơc thường phục hồi sau khi ngưng điều trị.
Chú ý đề phòng:
Cân nhắc giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.
Cần theo dõi kali máu cho đối tượng nguy cơ tăng kali máu như tiểu đường, suy thận mạn, tiền rối loạn toan máu hay dùng thuốc tăng kali máu như ức chế men chuyển, kháng viêm không steroid.
Nguy cơ tụ máu tuỷ ngoài màng cứng tăng cao nếu đặt ống thông ngoài màng cứng hay dùng phối hợp với các chất ảnh hưởng đến càm máu: kháng viêm không steroid, ức chế tiểu cầu, kháng đông. Nguy cơ sẽ tăng lên do chấn thương hay do thực hiện chọn lọc dò tuỷ sống, chọc dò ngoài màng cứng nhiều lần.
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản:
Thông tin thành phần Nadroparin
Dược lực:
Dược động học :
Tác dụng :
Nadroparin có thể bám vào thành tế bào nội mạc mạch, kích thích tổng hợp và bài tiết yếu tố hoạt hoá plasminogen của mô do đó có khả năng chống huyết khối nhẹ.
Liều cao nadroparin làmtăng liên kết fibrinogen với tiểu cầu hình thành các vi kết tập tiểu cầu gây giảm tiểu cầu…
Thuốc ít có tương tác với tiểu cầu và chỉ ức chế yếu tố X hoạt hoá, không ức chế thrombin nên giảm được nguy cơ chảy máu.
Thuốc còn có tác dụng chống viêm, ức chế các phản ứng quá mẫn, kháng histamin, serotonin, bradykinin, ức chế tiết aldosteron và làm giải phóng lipoproteinlipase ở mô.
Thuốc làm hạ triglycerid huyết tương.
Thuốc là một glycosaminoglycan với trọng lượng phân tử trung bình khoảng 4300 dalton. Thuốc có tỷ lệ hoạt tính chống huyết khối vừa tức thì vừa lâu dài.
Chỉ định :
Điều trị các huyết khối đã thành lập ở tĩnh mạch sâu.
Ngăn ngừa cục máu đông trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo.
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q.
Liều lượng – cách dùng:
Điều trị: tiêm dưới da 225 IU /lần x 2 lần/ ngày, hoặc truyền tĩnh mạch 1000 IU/24 giờ.
Chống chỉ định :
Tiền căn xuất huyết giảm tiểu cầu với nadroparin.
Tổn thương các cơ quan dễ gây chảy máu (chẳng hạn loét dạ dày tiến triển).
Xuất huyết não.
Viêm nội mạc nhiễm trùng cấp tính.
Chống chỉ định với các thuốc salicylat, thuốc kháng viêm không steroid, ticlopidin.
Tác dụng phụ
Hoại tử da.
Tụ máu ở vị trí tiêm trích heparin hay các heparin có trọng lượng phân tử thấp đã được báo cáo.
Các phản ứng mẫn cảm da hay toàn thân đôi khi là những nốt cứng. Các nốt này mất đi sau vài ngày.
Tăng men transaminase, thường chỉ thoáng qua.
Một vài trường hợp ngoại lệ có tăng aldosteron đã được báo cáo hạơc có triệu chứng hoặc phối hợp với tăng kali máu, có hoặc không có tăng natri máu và hạơc thường phục hồi sau khi ngưng điều trị.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Fraxiparine và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Fraxiparine bình luận cuối bài viết.