AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Hesorin Injection công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Hesorin Injection điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Hesorin Injection ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Hesorin Injection
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Thuốc tiêm
Đóng gói:Hộp 10 lọ 5ml
Thành phần:
Heparin sodium
Hàm lượng:
25000IU/5ml
SĐK:VN-14774-12
|
Nhà sản xuất:
|
Hanlim Pharm Co., Ltd – HÀN QUỐC
|
|
|
Nhà đăng ký:
|
Pharmix Corp
|
|
|
Nhà phân phối:
|
|
|
Chỉ định:
Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và huyết khối nghẽn mạch phổi.
Điều trị hỗ trợ trong nhồi máu cơ tim và huyết khối nghẽn động mạch.
Dự phòng tắc nghẽn trong phẫu thuật mạch máu và tim mạch.
Dự phòng tắc mạch máu não.
Dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật, chạy thận nhân tạo và bảo quản máu xét nghiệm
Liều lượng – Cách dùng
Tiêm IV 5000-10000 IU mỗi 4 giờ, gián đoạn hoặc nhỏ giọt liên tục trong dung dịch NaCl hoặc Dextrose; chỉnh liều tùy theo kết quả test đông máu.
Tiêm SC 10000 IU mỗi 8 giờ sau khi đã tiêm IV một liều 5000 IU.
Người cao tuổi: giảm liều.
Dự phòng: 5000 IU, tiêm SC trước khi phẫu thuật 2-6 giờ và mỗi 8-12 giờ sau phẫu thuật trong 10-14 ngày.
Phẫu thuật tim hở:
Phẫu thuật < 2 giờ: 120 IU/kg/giờ,
Phẫu thuật kéo dài hơn: 180 IU/kg/giờ
Cách dùng:
Tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch sau khi đã pha loãng
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Các trường hợp không thể tiến hành đều đặn được các xét nghiệm về đông máu.
Chảy máu không kiểm soát được.
Dùng dung dịch tiêm heparin có chất bảo quản cho trẻ đẻ non
Tương tác thuốc:
Thận trọng phối hợp aspirin, dextran, phenylbutazon, ibuprofen, indomethacin, dipyridamol hoặc hydroxycloroquin: ảnh hưởng kết tập tiểu cầu có thể gây chảy máu.
Digitalis, tetracyclin, thuốc kháng histamin hoặc nicotin: có thể làm giảm một phần tác dụng chống đông máu của heparin
Tác dụng phụ:
Xuất huyết giảm tiểu cầu, loãng xương gây gãy xương tự phát.
Có thể xảy ra: rụng tóc nhất thời, tiêu chảy; sốt, dị ứng
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân bị chấn thương, suy thận và suy gan, có tiền sử dị ứng.
3 tháng cuối thai kỳ, thời kỳ sau khi đẻ: tăng nguy cơ xuất huyết của mẹ.
Thuốc chứa benzyl alcohol: không dùng cho trẻ Ngừng thuốc ngay nếu test đông máu quá kéo dài hoặc có xuất huyết
Thông tin thành phần Heparin
Dược lực:
Heparin là thuốc chống đông máu.
Dược động học :
-Hấp thu: Heparin không hấp thu qua đường tiêu hoá nên phải tiêm tĩnh mạch, tiêm truyềntĩnh mạch, tiêm dưới da.
– Phân bố: Heparin liên kết rộng rãi với lipoprotein huyết tương, không qua nhau thai và sữa mẹ.
Tác dụng :
Heparin nội sinh bình thường gắn với protein, là chất chống đông máu có tính acid mạnh.Thuốc có tác dụng chống đông máu cả trong và ngoài cơ thể thông qua tác dụng lên antithrombin III ( kháng thrombin ). Chất này có trong huyết tương, làm mất hiệu lực của thrombin và các yếu tố đông máu đã hoạt hoá IXa, Xa, XIa, XIIa. Heparin tạo phức với antithrombin III làm thay đổi cấu trúc phân tử antithrombin III ( làm cho dễ kết hợp với thrombin ). Phức hợp này thúc đẩy nhanh phản ứng antithrombin III – thrombin ( và cả các yếu tố kể trên). Kết quả là các yếu tố đông máu trên bị mất tác dụng, do đó sự chuyển fibrinogen thành fibrin và prothrombin thành thrombin không được thực hiện.
Các tác dụng này ngăn chặn cục huyết khối đã hình thành lan rộng. Để chống đông máu, heparin đòi hỏi phải có đủ mức antithrombin III trong huyết thanh. Thiếu hụt yếu tố đông máu như trong bệnh gan, đông máu rải rác nội mạch, có thể cản trở tác dụng chống đông máu của heparin. Heparin không có hoạt tính tiêu fibrin.
Chỉ định :
Huyết khối tĩnh mạch (viêm tĩnh mạch), thuyên tắc mạch máu phổi, huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim) & các biểu hiện huyết khối nghẽn mạch khác. Ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối.
Liều lượng – cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch. 400-600 IU/kg/24 giờ, cho người lớn & trẻ em, chia làm nhiều lần, tốt nhất là mỗi 2 giờ hoặc tiêm truyền. Người già: giảm nửa liều.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với heparin. Tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng heparin hoặc pentosane. Khuynh hướng chảy máu. Tổn thương cơ quan có khả năng chảy máu. Viêm nội tâm mạc. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp. Xuất huyết não.
Tác dụng phụ
Biểu hiện xuất huyết. Giảm tiểu cầu. Bướu máu. Tăng bạch cầu ái toan. Loãng xương. Dị ứng da. Tăng men gan. Hiếm: rụng tóc, cương đau dương vật.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Hesorin Injection và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Hesorin Injection bình luận cuối bài viết.
Xem thêm các bài viết liên quan: