AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Hezepril 10 công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Hezepril 10 điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Hezepril 10 ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Hezepril 10
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty CP dược phẩm Me Di Sun – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty CP dược phẩm Me Di Sun | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để điều trị suy tim sung huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.
Liều lượng – Cách dùng
Liều lượng của benazepril hydroclorid biểu thị theo số lượng benazepril.
Phải ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ trường hợp người có tăng huyết áp tiến triển nhanh hoặc ác tính, hoặc tăng huyết áp khó kiểm soát.
Chống chỉ định:
Thời kỳ mang thai:
Dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ sơ sinh. Đã có trường hợp bị ít nước ối, hạ huyết áp và thiểu niệu/vô niệu ở trẻ sơ sinh. Do đó, không dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Benazepril và benazeprilat phân bố trong sữa mẹ. Trẻ nhỏ bú sữa nhận được dưới 0,1% liều dùng của mẹ tính theo mg/kg benazepril và benazeprilat. Có thể dùng benazepril trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Thuốc gây hạ huyết áp: dùng đồng thời với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây tác dụng hạ huyết áp cộng hợp; thuốc điều trị tăng huyết áp gây giải phóng renin hoặc ảnh hưởng đến hoạt động giao cảm có tác dụng cộng hợp lớn nhất.
Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin: có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây giữ natri và dịch.
Thuốc đồng (chủ) vận giao cảm: dùng đồng thời, gây giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Thuốc bổ sung kali và thuốc lợi tiểu giữ kali: benazepril có thể làm giảm bớt mất kali do thuốc lợi tiểu thiazid. Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, amilorid, triamteren, và thuốc khác) và các thuốc bổ sung kali có thể làm tăng nguy cơ tăng kali – huyết.
Lithi: người dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong khi điều trị với lithi có nồng độ lithi huyết thanh tăng lên và có triệu chứng ngộ độc lithi.
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
Hô hấp: ho nhất thời.
Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà.
Tiêu hóa: buồn nôn.
Ít gặp:
Tim mạch: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch.
Hệ thần kinh trung ương: lo âu, mất ngủ, tình trạng kích động.
Da: ban, hội chứng Stevens – johnson, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm với ánh sáng.
Nội tiết và chuyển hóa: tăng kali – huyết.
Huyết học: mất bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: táo bón, viêm dạ dày, nôn, đại tiện máu đen.
Gan: vàng da.
Sinh dục – niệu: liệt dương, nhiễm khuẩn đường niệu.
Thần kinh – cơ – xương: tăng trương lực, dị cảm, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.
Hô hấp: viêm phế quản, khó thở, viêm xoang, hen.
Khác: ra mồ hôi.
Bảo quản:
Thông tin thành phần Benazepril
Dược lực:
Dược động học :
Chỉ định :
Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để điều trị suy tim sung huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.
Liều lượng – cách dùng:
Liều lượng của benazepril hydroclorid biểu thị theo số lượng benazepril.
Phải ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ trường hợp người có tăng huyết áp tiến triển nhanh hoặc ác tính, hoặc tăng huyết áp khó kiểm soát.
Chống chỉ định :
Thời kỳ mang thai:
Dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ sơ sinh. Đã có trường hợp bị ít nước ối, hạ huyết áp và thiểu niệu/vô niệu ở trẻ sơ sinh. Do đó, không dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Benazepril và benazeprilat phân bố trong sữa mẹ. Trẻ nhỏ bú sữa nhận được dưới 0,1% liều dùng của mẹ tính theo mg/kg benazepril và benazeprilat. Có thể dùng benazepril trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Hô hấp: ho nhất thời.
Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà.
Tiêu hóa: buồn nôn.
Ít gặp:
Tim mạch: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch.
Hệ thần kinh trung ương: lo âu, mất ngủ, tình trạng kích động.
Da: ban, hội chứng Stevens – johnson, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm với ánh sáng.
Nội tiết và chuyển hóa: tăng kali – huyết.
Huyết học: mất bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: táo bón, viêm dạ dày, nôn, đại tiện máu đen.
Gan: vàng da.
Sinh dục – niệu: liệt dương, nhiễm khuẩn đường niệu.
Thần kinh – cơ – xương: tăng trương lực, dị cảm, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.
Hô hấp: viêm phế quản, khó thở, viêm xoang, hen.
Khác: ra mồ hôi.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Hezepril 10 và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Hezepril 10 bình luận cuối bài viết.