Thuốc Imbruvica

0
417
Imbruvica
5/5 - (1 bình chọn)

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Imbruvica công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Imbruvica điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Imbruvica ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Thuốc Imbruvica

Imbruvica
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Đóng gói: Hộp 1 lọ 90 viên, 120 viên

Thành phần:

Ibrutinib 140mg
SĐK: VN3-44-18
Nhà sản xuất: Catalent CTS, LLC – MỸ
Nhà đăng ký: Janssen-Cilag., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Đơn trị: U lympho tế bào vỏ (MCL) tái phát/kháng trị, bệnh bạch cầu mạn tính dòng lympho (CLL) chưa điều trị trước đó, tăng macroglobulin huyết (WM) đã điều trị ít nhất một trị liệu trước đó hoặc trong điều trị hàng một cho bệnh nhân không phù hợp điều trị hóa miễn dịch.
Đơn trị/kết hợp bendamustine & rituximab: CLL đã điều trị ít nhất một trị liệu trước đó

Liều lượng – Cách dùng

Liều dùng: 
Người lớn: 
MCL: 560 mg, 1 lần/ngày;
CLL, WM: 420 mg, 1 lần/ngày; điều trị liên tục đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp.
Bệnh nhân
Suy thận nặng: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ & theo dõi;
Suy gan nhẹ: 280 mg/ngày, trung bình: 140 mg/ngày, nặng: không sử dụng.
Khi kết hợp thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: 280 mg, 1 lần/ngày; mạnh: 140 mg, 1 lần/ngày hoặc tạm ngừng đến 7 ngày.
Tạm ngừng điều trị khi có khởi phát mới hoặc tiến triển xấu đi của độc tính không phải huyết học ≥ độ 3, giảm bạch cầu trung tính có nhiễm trùng/sốt ≥ độ 3, độc tính huyết học độ 4.
Khi độc tính trở về độ 1/độ ban đầu: tái điều trị với liều khởi đầu.
Độc tính tái phát: giảm đi 140 mg/ngày, cân nhắc giảm thêm 140 mg nếu cần.
Độc tính dai dẳng/tái phát sau 2 lần giảm liều: ngừng điều trị. Nếu quên 1 liều: uống càng sớm càng tốt vào cùng ngày, tiếp tục lịch trình vào ngày tiếp theo; không uống bù liều đã quên
Cách dùng:
Nuốt nguyên viên (không mở/bẻ/nhai) với một cốc nước, cùng thời điểm mỗi ngày

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Sử dụng cùng chế phẩm chứa cỏ St. John

Tương tác thuốc:

Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, clarithromycin, telithromycin, nefazodon, cobicistat), trung bình (như fluconazole, erythromycin, ciprofloxacin, amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, aprepitant, crizotinib, imatinib, diltiazem, verapamil, amiodarone, dronedarone): có thể gây tăng nồng độ ibrutinib huyết tương.
Thuốc cảm ứng CYP3A4 trung bình-mạnh (như carbamazepine, rifampicin, phenytoin, cỏ St. John): có thể làm giảm nồng độ ibrutinib huyết tương, nhẹ: nguy cơ giảm hiệu quả. Ibrutinib có thể ức chế P-gp và BCRP ở ruột (như digoxin/methotrexate, dùng cách ít nhất 6 giờ trước/sau), BCRP ở gan (như làm tăng nồng độ rosuvastatin).
Nồng độ cơ chất của CYP2B6 (như efavirenz, bupropion)/cơ chất đồng điều hòa có thể giảm khi dùng cùng ibrutinib.
Thận trọng dùng đồng thời cơ chất CYP3A4 đường uống với khoảng điều trị hẹp (như dihydroergotamine, ergotamine, fentanyl, cyclosporine, sirolimus và tacrolimus).
Nước bưởi, nước cam đắng

Tác dụng phụ:

Rất thường gặp: viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, nhiễm trùng da; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu; đau đầu; xuất huyết, vết bầm; tiêu chảy, nôn, viêm miệng, buồn nôn, táo bón; phát ban; đau khớp, co cứng cơ, đau cơ xương; sốt, phù ngoại biên.
Thường gặp: nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường niệu; ung thư da không hắc tố, ung thư tế bào đáy, ung thư biểu mô tế bào gai; giảm bạch cầu trung tính có sốt, tăng bạch cầu, tăng lympho bào; bệnh phổi kẽ; h/c ly giải khối u; tăng acid uric máu; chóng mặt; nhìn mờ; rung nhĩ, nhịp nhanh thất; máu tụ dưới màng cứng, chảy máu mũi, đốm xuất huyết, tăng huyết áp; mày đay, ban đỏ, gãy móng

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân bị rung nhĩ cần điều trị chống đông: chọn trị liệu khác thay thế Imbruvica.
Tạm ngừng dùng nếu có dấu hiệu và/hoặc triệu chứng loạn nhịp nhanh thất, đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi tái điều trị.
Ngừng điều trị ít nhất 3-7 ngày trước & sau phẫu thuật.
Nguy cơ ngưng tập bạch cầu (tạm ngừng dùng nếu lympho >400.000/mcL); bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (nếu có dấu hiệu/triệu chứng mới hoặc xấu đi của bệnh lý thần kinh, nhận thức hoặc hành vi); bệnh phổi kẽ (nếu triệu chứng dai dẳng, cân nhắc nguy cơ/lợi ích và chỉnh liều); thuyên tắc huyết khối (nếu xuất hiện rung nhĩ trong quá trình điều trị); hội chứng ly giải khối u (ở người bị gánh nặng khối u cao); tái hoạt viêm gan B.
Theo dõi biểu hiện ung thư da không hắc tố.
Thai kỳ: không sử dụng.
Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
Lái xe, vận hành máy móc

Thông tin thành phần Ibrutinib

Tác dụng :

Ibrutinib được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư (như u lympho tế bào lớp phủ, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, macroglobulinemia Waldenstrom). Ibrutinib thuộc nhóm chất ức chế kinase, hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
Ibrutinib cũng được sử dụng để điều trị một vấn đề nhất định có thể xảy ra sau khi ghép tế bào gốc (ghép mạn tính so với bệnh chủ). Ibrutinib hoạt động bằng cách làm suy yếu hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn.

Chỉ định :

Điều trị một số loại không Hodgkin lymphoma , bao gồm u lympho tế bào vỏ (MCL), macroglobulinemia Waldenstrom, và bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) / nhỏ lymphocytic lymphoma (SLL) ở những người có hoặc không có xóa 17P.

Liều lượng – cách dùng:

Người lớn:
Liều thông thường dành cho người bị lymphoma
U lympho tế bào thần kinh (MCL) hoặc u lympho vùng rìa (MZL): uống 560mg, mỗi ngày 1 lần.
Thời gian điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính của thuốc không thể chấp nhận.
Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh bạch cầu mãn tính thể lympho
Bệnh bạch cầu mãn tính thể lympho (CLL) / Lymphocytic lympho tế bào nhỏ (SLL):
Liều trị liệu: uống 420mg mỗi ngày một lần.
Kết hợp với bendamustine và rituximab: bạn uống 420mg, dùng mỗi ngày một lần, mỗi 28 ngày đến 6 chu kỳ.
Thời gian điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính của thuốc không thể chấp nhận.
Liều thông thường cho người lớn bị u lympho không Hodgkin
Bệnh Waldrostrom (WM) hoặc bệnh ghép chống chủ do truyền máu (cGVHD): bạn uống 420mg, mỗi ngày một lần.
Thời gian điều trị:
Bệnh Waldrostrom: cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính của thuốc không thể chấp nhận.
Bệnh ghép chống chủ do truyền máu: cho đến khi bệnh tiến triển, tái phát của một bệnh ác tính tiềm ẩn hoặc độc tính của thuốc không thể chấp nhận.
Trẻ em
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng ibrutinib ở trẻ em.
Cách dùng
Uống thuốc với một ly nước đầy (240ml) theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1 lần mỗi ngày.

Tác dụng phụ

Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn, nhức đầu, đau khớp/cơ, sưng mắt cá chân/ chân, tê/ngứa ran tay/chân, lo âu, táo bón, chóng mặt hoặc mệt mỏi. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này vẫn còn hoặc xấu đi, hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức.
Thuốc có thể làm tăng huyết áp. Kiểm tra huyết áp thường xuyên và cho bác sĩ biết nếu kết quả cao. Bác sĩ có thể kiểm soát huyết áp của bạn bằng thuốc.
Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: dễ bầm tím/chảy máu, phân đen/đỏ/máu, nhịp tim nhanh/bất thường, dấu hiệu số lượng hồng cầu thấp (chẳng hạn như thở nhanh, da nhợt nhạt, khó thở).
Ibrutinib đôi khi gây ra tác dụng phụ do sự phá hủy nhanh chóng của các tế bào ung thư (hội chứng tiêu khối u). Để giảm nguy cơ, bác sĩ có thể thêm thuốc và yêu cầu bạn uống nhiều nước. Hãy báo bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng như: đau lưng/đau sườn, dấu hiệu của vấn đề về thận (như đi tiểu đau, nước tiểu hồng/máu, thay đổi lượng nước tiểu), co thắt cơ bắp/yếu.
Thuốc có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể. Điều này có thể khiến bạn dễ bị nhiễm trùng nghiêm trọng hơn (hiếm khi tử vong). Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng (chẳng hạn như sốt, ớn lạnh, đau họng dai dẳng, ho).
Rất hiếm khi, những người dùng thuốc này mắc các loại ung thư khác (kể cả ung thư da). Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để biết thêm chi tiết.
Đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: đau ngực, các dấu hiệu chảy máu trong não (chẳng hạn như ngất xỉu, thay đổi thị lực đột ngột, buồn nôn dữ dội, co giật, lẫn lộn).
Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này rất hiếm. Tuy nhiên, đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nguồn uy tín: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-imbruvica-140mg-ibrutinib-cong-dung-lieu-dung-cach-dung/

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Imbruvica và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Imbruvica bình luận cuối bài viết.