AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Imbruvica công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Imbruvica điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Imbruvica ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Thuốc Imbruvica

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Catalent CTS, LLC – MỸ | ||
Nhà đăng ký: | Janssen-Cilag., Ltd | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Sử dụng cùng chế phẩm chứa cỏ St. John
Tương tác thuốc:
Thuốc cảm ứng CYP3A4 trung bình-mạnh (như carbamazepine, rifampicin, phenytoin, cỏ St. John): có thể làm giảm nồng độ ibrutinib huyết tương, nhẹ: nguy cơ giảm hiệu quả. Ibrutinib có thể ức chế P-gp và BCRP ở ruột (như digoxin/methotrexate, dùng cách ít nhất 6 giờ trước/sau), BCRP ở gan (như làm tăng nồng độ rosuvastatin).
Nồng độ cơ chất của CYP2B6 (như efavirenz, bupropion)/cơ chất đồng điều hòa có thể giảm khi dùng cùng ibrutinib.
Thận trọng dùng đồng thời cơ chất CYP3A4 đường uống với khoảng điều trị hẹp (như dihydroergotamine, ergotamine, fentanyl, cyclosporine, sirolimus và tacrolimus).
Nước bưởi, nước cam đắng
Tác dụng phụ:
Thường gặp: nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường niệu; ung thư da không hắc tố, ung thư tế bào đáy, ung thư biểu mô tế bào gai; giảm bạch cầu trung tính có sốt, tăng bạch cầu, tăng lympho bào; bệnh phổi kẽ; h/c ly giải khối u; tăng acid uric máu; chóng mặt; nhìn mờ; rung nhĩ, nhịp nhanh thất; máu tụ dưới màng cứng, chảy máu mũi, đốm xuất huyết, tăng huyết áp; mày đay, ban đỏ, gãy móng
Chú ý đề phòng:
Tạm ngừng dùng nếu có dấu hiệu và/hoặc triệu chứng loạn nhịp nhanh thất, đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi tái điều trị.
Ngừng điều trị ít nhất 3-7 ngày trước & sau phẫu thuật.
Nguy cơ ngưng tập bạch cầu (tạm ngừng dùng nếu lympho >400.000/mcL); bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (nếu có dấu hiệu/triệu chứng mới hoặc xấu đi của bệnh lý thần kinh, nhận thức hoặc hành vi); bệnh phổi kẽ (nếu triệu chứng dai dẳng, cân nhắc nguy cơ/lợi ích và chỉnh liều); thuyên tắc huyết khối (nếu xuất hiện rung nhĩ trong quá trình điều trị); hội chứng ly giải khối u (ở người bị gánh nặng khối u cao); tái hoạt viêm gan B.
Theo dõi biểu hiện ung thư da không hắc tố.
Thai kỳ: không sử dụng.
Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
Lái xe, vận hành máy móc
Thông tin thành phần Ibrutinib
Tác dụng :
Ibrutinib cũng được sử dụng để điều trị một vấn đề nhất định có thể xảy ra sau khi ghép tế bào gốc (ghép mạn tính so với bệnh chủ). Ibrutinib hoạt động bằng cách làm suy yếu hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn.
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Liều thông thường dành cho người bị lymphoma
U lympho tế bào thần kinh (MCL) hoặc u lympho vùng rìa (MZL): uống 560mg, mỗi ngày 1 lần.
Thời gian điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính của thuốc không thể chấp nhận.
Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh bạch cầu mãn tính thể lympho
Bệnh bạch cầu mãn tính thể lympho (CLL) / Lymphocytic lympho tế bào nhỏ (SLL):
Liều trị liệu: uống 420mg mỗi ngày một lần.
Kết hợp với bendamustine và rituximab: bạn uống 420mg, dùng mỗi ngày một lần, mỗi 28 ngày đến 6 chu kỳ.
Thời gian điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính của thuốc không thể chấp nhận.
Liều thông thường cho người lớn bị u lympho không Hodgkin
Bệnh Waldrostrom (WM) hoặc bệnh ghép chống chủ do truyền máu (cGVHD): bạn uống 420mg, mỗi ngày một lần.
Thời gian điều trị:
Bệnh Waldrostrom: cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính của thuốc không thể chấp nhận.
Bệnh ghép chống chủ do truyền máu: cho đến khi bệnh tiến triển, tái phát của một bệnh ác tính tiềm ẩn hoặc độc tính của thuốc không thể chấp nhận.
Trẻ em
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng ibrutinib ở trẻ em.
Cách dùng
Uống thuốc với một ly nước đầy (240ml) theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1 lần mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể làm tăng huyết áp. Kiểm tra huyết áp thường xuyên và cho bác sĩ biết nếu kết quả cao. Bác sĩ có thể kiểm soát huyết áp của bạn bằng thuốc.
Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: dễ bầm tím/chảy máu, phân đen/đỏ/máu, nhịp tim nhanh/bất thường, dấu hiệu số lượng hồng cầu thấp (chẳng hạn như thở nhanh, da nhợt nhạt, khó thở).
Ibrutinib đôi khi gây ra tác dụng phụ do sự phá hủy nhanh chóng của các tế bào ung thư (hội chứng tiêu khối u). Để giảm nguy cơ, bác sĩ có thể thêm thuốc và yêu cầu bạn uống nhiều nước. Hãy báo bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng như: đau lưng/đau sườn, dấu hiệu của vấn đề về thận (như đi tiểu đau, nước tiểu hồng/máu, thay đổi lượng nước tiểu), co thắt cơ bắp/yếu.
Thuốc có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể. Điều này có thể khiến bạn dễ bị nhiễm trùng nghiêm trọng hơn (hiếm khi tử vong). Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng (chẳng hạn như sốt, ớn lạnh, đau họng dai dẳng, ho).
Rất hiếm khi, những người dùng thuốc này mắc các loại ung thư khác (kể cả ung thư da). Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.
Đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: đau ngực, các dấu hiệu chảy máu trong não (chẳng hạn như ngất xỉu, thay đổi thị lực đột ngột, buồn nôn dữ dội, co giật, lẫn lộn).
Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này rất hiếm. Tuy nhiên, đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Nguồn uy tín: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-imbruvica-140mg-ibrutinib-cong-dung-lieu-dung-cach-dung/
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Imbruvica và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Imbruvica bình luận cuối bài viết.