Thuốc Kalmeco

0
529
Kalmeco
5/5 - (1 bình chọn)

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Kalmeco công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Kalmeco điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Kalmeco ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Kalmeco

Kalmeco
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế: Viên nang
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Mecobalamine
Hàm lượng:
500mcg
SĐK:VN-9704-05
Nhà sản xuất: PT Kalbe Farma Tbk – IN ĐÔ NÊ XI A
Nhà đăng ký: P.T Kalbe Farma
Nhà phân phối: azthuoc

Chỉ định thuốc Kalmeco

Thuốc Kalmeco được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

– Các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
– Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12.
– Điều trị và dự phòng thiếu vitamin B12.
-Thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to khác.

Liều lượng – Cách dùng thuốc Kalmeco

Người lớn: 500 mcg x 3 lần/ngày.

Chống chỉ định thuốc Kalmeco

Quá mẫn với thành phần thuốc Kalmeco

Tác dụng phụ thuốc Kalmeco

Có thể gặp: buồn nôn, mất cảm giác ngon miệng, thèm ăn, tiêu chảy, phát ban da, đau đầu.

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Kalmeco

– Không nên dùng thuốc quá 1 tháng nếu việc sử dụng Kalmeco không đạt được kết quả tốt.

– Tránh dùng quá liều Kalmeco ở bệnh nhân tiếp xúc với thủy ngân và chế phẩm của nó.

Thông tin thành phần Mecobalamine

Dược lực:

Mecobalamin là một chế phẩm dạng Coenzym của vitamin B12 có trong máu và dịch não tủy. Hoạt chất này được vận chuyển vào mô thần kinh cao hơn các dạng khác của vitamin B12. Theo cơ chế sinh hóa, Mecobalamin tăng cường chuyển hóa acid nucleic, protein và lipid thông qua các phản ứng chuyển nhóm methyl. Về mặt dược lý học, Mecobalamin có tác dụng phục hồi những mô thần kinh bị tổn thương và ngăn chận sự dẫn truyền các xung thần kinh bất thường.

Mecobalamin thúc đẩy quá trình trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, tổng hợp heme, do đó có tác dụng điều trị các bệnh cảnh thiếu máu.

Về mặt lâm sàng, Mecobalamin có tác dụng điều trị các bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to, bệnh lý thần kinh ngoại biên như viêm dây thần kinh do tiểu đường và viêm đa dây thần kinh. Mecobalamin là chế phẩm vitamin B12 đầu tiên được chứng minh có hiệu quả lâm sàng bằng những nghiên cứu mù đôi.

Dược động học :

Dùng liều duy nhất:

Khi dùng CH3-B12 liều duy nhất 500 mcg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho người lớn khỏe mạnh, thời gian để đạt nồng độ cao nhất trong huyết thanh (Tmax) là 0,9 ± 0,1 giờ sau khi tiêm bắp và ngay lập tức hoặc 3 phút sau khi tiêm tĩnh mạch, và lượng tăng vitamin B12 toàn phần tối đa trong huyết thanh (dCmax) là 22,4 ± 1,1 ng/ml sau khi tiêm bắp và 85,0 ± 8,9 ng/ml sau khi tiêm tĩnh mạch. Diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian trong máu (dAUC) là 204,1 ± 12,9 giờ.ng/ml sau khi tiêm bắp, và 358,6 ± 34,4 giờ.ng/ml sau khi tiêm tĩnh mạch.

Mặt khác, tỷ lệ gắn của thuốc với protein huyết tương gia tăng giống nhau giữa hai nhóm sau 144 giờ sử dụng thuốc.

Dùng liều lặp lại:

Tiêm tĩnh mạch CH3-B12 ở liều 500mcg/ngày cho người lớn khỏe mạnh trong 10 ngày liên tục, nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh đo được trước mỗi lần tiêm (dCmin) tăng lên theo ngày tiêm. Sau khi dùng được 2 ngày, nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh tăng lên là 5,3 ± 1,8 ng/ml, khoảng 1,4 lần so với nồng độ sau 24 giờ (3,9 ± 1,2 ng/ml). Sau khi dùng 3 ngày, nồng độ tăng lên là 6,8 ± 1,5 ng/ml hay bằng 1,7 lần nồng độ sau 24 giờ và nồng độ này được duy trì cho tới liều cuối cùng.

Chỉ định :

Các bệnh lý thần kinh ngoại biên.

Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12.

Liều lượng – cách dùng:

Dạng uống:

Liều thông thường đối với người lớn là uống 1 viên x 3lần/ngày (1.500mcg mecobalamin). Liều dùng nên được chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.

Dạng tiêm:

Bệnh lý thần kinh ngoại biên:

Liều thông thường đối với người lớn là một ống (500mcg Mecobalamin), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, ba lần một tuần. Liều dùng nên được chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.

Thiếu máu hồng cầu to:

Liều thông thường đối với người lớn là một ống (500mcg Mecobalamin), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, ba lần một tuần. Sau khoảng 2 tháng điều trị, liều nên giảm xuống thành liều duy trì ở mức từ 1 đến 3 tháng tiêm nhắc lại một ống.

Chống chỉ định :

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Mecobalamin.
Tác dụng phụ

Dạng uống:

Hiếm khi xảy ra các triệu chứng như ăn không ngon, buồn nôn, tiêu chảy hoặc các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa khác có thể xảy ra sau khi dùng thuốc.

Dạng tiêm:

Quá mẫn: Nên ngưng thuốc nếu thấy các triệu chứng quá mẫn như phát ban da.

Tác dụng không mong muốn khác: Ít xảy ra đau và chai cứng tại chỗ tiêm bắp; đau đầu, vã mồ hôi hoặc cảm giác nóng hiếm xảy ra.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Kalmeco và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Kalmeco bình luận cuối bài viết.

Nguồn tham khảo uy tín

Thuốc Kalmeco cập nhật ngày 28/11/2020: https://www.drugs.com/international/kalmeco.html

Thuốc Kalmeco cập nhật ngày 28/11/2020: https://drugbank.vn/thuoc/Kalmeco&VN-20341-17

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here