Thuốc Ketodexa F

0
406
Ketodexa F
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Ketodexa F công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Ketodexa F điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Ketodexa F ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Ketodexa F

Ketodexa F
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế:Kem bôi ngoài da
Đóng gói:Hộp 1 tuýp 5g kem bôi ngoài da

Thành phần:

Chloramphenicol, Dexamethasone, dexpanthenol, Ketoconazole
SĐK:VNB-2435-04
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm & bao bì Y tế Quang Minh MEDIPHAR – VIỆT NAM
Nhà đăng ký:
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Điều trị các bệnh do nhiễm vi nấm ngoài da như: nhiễm nấm ở thân (hắc lào, lác), nấm ở bẹn, nấm ở bàn tay, bàn chân. Điều trị nhiễm vi nấm Candida ngoài da và lang ben.
Dùng trong viêm da tiết bã (bệnh lý có liên quan đến vi nấm Malassezia furfur).

Liều lượng – Cách dùng

Nhiễm nấm ở thân, nấm bẹn, nấm bàn tay, nấm Candida ngoài da và lang ben: Thoa ngày 1 lần tại vùng nhiễm nấm và vùng da cận kề. Thời gian điều trị thông thường là:
Nhiễm nấm ở thân: 3-4 tuần.
Nhiễm nấm ở bẹn: 2-4 tuần.
Nấm bàn tay, Candida ngoài da và lang ben: 2-3 tuần.
Nhiễm nấm bàn chân: Thoa ngày 1 lần tại vùng bị nhiễm nấm và vùng da cận kề trong vòng 4-6 tuần, hoặc thoa ngày 2 lần trong vòng 1 tuần.
Viêm da tiết bã: Thoa tại vùng nhiễm nấm và vùng da cận kề 1-2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ tổn thương. Thời gian điều trị thông thường là 2-4 tuần, điều trị duy trì 1-2 lần mỗi tuần.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thông tin thành phần Chloramphenicol

Dược lực:

Chloramphenicol là kháng sinh được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp.

Dược động học :

– Hấp thu: Cloraphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Cloramphenicol palmitat thuỷ phân trong đường tiêu hoá và được hấp thu dưới dạng cloramphenicol tự do.

Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, cloramphenicol được hấp thu vào thuỷ dịch.

– Phân bố: Cloramphenicol được phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể kể cả nước bọt, dịch cổ trướng, dịch màng phổi, hoạt dịch, thuỷ dịch và dịch kính. Nồng độ thuốc cao nhất trong gan và thận. Cloramphenicol gắn kết với khoảng 60% với protein huyết tương.

– Chuyển hoá: Cloramphenicol bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase.

– Thải trừ: Khoảng 68-99% một liều uống cloramphenicol thải trừ trong nước tiểu trong 3 ngày, 5-15% liều này thải trừ dưới dạng không đổi trong nwocs tiểu qua lọc cầu thận và phần còn lại thải trừ qua ống thận dưới dạng những chất chuyển hoá không hoạt tính.

Tác dụng :

Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.

Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc cũng có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin.

Cloramphenicol cũng có ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nahnh của động vật có vú.

Cloramphenicol có thể gây ức chế tuỷ xương và có thể không hồi phục được.

Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trwocs khi kháng nguyên kích thích cơ thể, tuy vậy đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên.

Thuốc không có tác dụng với Escherichia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae và ít tác dụng đối với nấm.

Chỉ định :

– Nhiễm trùng phần trước của mắt, mí & lệ đạo.
– Phòng ngừa nhiễm trùng trước & sau mổ, bỏng hóa chất & các loại bỏng khác. 
– Những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae khi các kháng sinh aminopenicilin, gentamicin và một số cephalosporin thế hệ 3 không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
– Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng tetracyclin.
– Mắt hột & zona mắt.
– Bơm rửa hệ thống dẫn lưu nước mắt với mục đích điều trị hay phòng ngừa.

Liều lượng – cách dùng:

Thuốc nhỏ mắt:

Nhỏ 1 giọt/lần x 2-4 lần/ngày.

Cấp tính: nhỏ 1 giọt/giờ.
Chưa có khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Thuốc uống:
– Người lớn: Uống 250mg/lần x 4 lần/ngày.
– Trẻ em: Uống 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc. Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp từng cơn. Suy gan nặng. Bệnh về máu nặng do tủy xương. Sơ sinh. Tiền sử gia đình có suy tủy xương.

Tác dụng phụ

Phản ứng có hại:

Cảm xót nhẹ thoáng qua, vị đắng khi xuống miệng. Cá biệt: loạn sản máu bất hồi phục một phần, viêm dây thần kinh có hồi phục.

Thông tin thành phần Dexamethasone

Dược lực:

Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp.

Dược động học :

– Hấp thu: Dexamethasone được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá, và cũng được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.

– Phân bố: thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc được liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.

– Chuyển hoá: chuyển hoá ở gan chậm.

Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng không liên hợp. thời gian bán thải khoảng 36 – 54 giờ.

Tác dụng :

Dexamethasone tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã.

Dexamethasone có tác dụng chính là chống viem, chốnh dị ứng, ức chế miện dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít.

Về hoạt lực chống viêm, dexamethasone mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.

Chỉ định :

Viêm phần trước cấp, viêm màng bồ đào trước mạn, viêm mống mắt, viêm thể mi, bệnh mắt do Herpex zoster. 

Dị ứng ở mắt, loét tái phát do nhiễm độc hay dị ứng. Bỏng mắt do nhiệt hay hóa chất. Phản ứng viêm hậu phẫu.

Liều lượng – cách dùng:

Thuốc nhỏ mắt: nặng & cấp: 1 giọt mỗi 30-60 phút, sau đó giảm dần 3-4lần/ngày. Thuốc mỡ tra mắt bôi 1-1,5cm x 1-4 lần/ngày.

Chống chỉ định :

Bệnh giác mạc, kết mạc do Herpes simplex, Vaccinia, Varicella & các virus khác. Lao mắt. Bệnh do nấm ở mắt. Nhiễm trùng.

Tác dụng phụ

Glaucoma kèm tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực và khuyết thị trường.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ketodexa F và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Ketodexa F bình luận cuối bài viết.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here