AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Kibaluron công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Kibaluron điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Kibaluron ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Kibaluron

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty TNHH Phil Inter Pharma – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Phil Inter Pharma | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Thuốc không nên dùng cho nhiễm khuẩn da do lao, giang mai hay do virut Bệnh nhân có biểu hiện nhạy cảm trước đây với kháng sinh nhóm Aminoglycoside hay Bacitracin.
Nấm ở vùng tai ở bệnh nhân thủng màn nhỉ.
Bệnh loét Bezet, Frostbite (bệnh phát cước).
Tác dụng phụ:
Hiếm thấy có quá mẫn. Thông thường các triệu chứng này chấm dứt khi ngưng điều trị.
Thông báo bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
– Sự tăng trưởng của các chủng không nhạy cảm kể cả nấm thỉnh thoảng xảy ra khi dùng kháng sinh tại chỗ. Trong trường hợp ngứa, quá nhạy cảm, bội nhiễm xảy ra, nên ngưng sử dụng và điều trị thích hợp.
-Trong những trường hợp bệnh nhân nhạy cảm với Propyleneglycol, nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi dùng.
– Không nên dùng thuốc trong thời kỳ thai nghén trừ khi mọi nguy cơ có thể có đã được cân nhắc kỹ lưỡng.
– Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
Thông tin thành phần Triamcinolone
Dược lực:
Dược động học :
– Phân bố: Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận…). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Thuốc liên kết chủ yếu với albumin huyết tương.
– Chuyển hoá: Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận.
– Thải trừ: Thuốc được đào thải qua đường nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc là 2-5 giờ.
Tác dụng :
Tác dụng giữ muối và nước yếu nhưng tác dụng khác của thuốc mạnh và kéo dài hơn prednisolon.
Với liều cao, dùng toàn thân, triamcinolon có tác dụng ức chế bài tiết hormon hướng vỏ thượng thận (ACTH) từ tuyến yên (gây suy vỏ thượng thận thứ phát), vỏ thượng thận ngừng tiết corticosteroid.
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
Tác dụng phụ
Dùng tại chỗ: hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm. Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.
Thông tin thành phần Gentamicin
Dược lực:
Gentamicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có hoạt phổ kháng khuẩn rộng.
Dược động học :
– Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, duy trì tác dụng 8-12 giờ. Khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào, vào được nhau thai và sữa mẹ với lượng nhỏ nhưng ít vào dịch não tuỷ kể cả khi màng não bị viêm.
– Chuyển hoá: Gentamicin ít chuyển hoá trong cơ thể.
– Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 70% thuốc thải trừ trong vòng 24 giờ đầu. Thời gian bán thải 2-4 giờ và kéo dài hơn ở người bệnh nhân suy thận, người cao tuổi hoặc trẻ sơ sinh.
Tác dụng :
Vi khuẩn kháng gentamicin: Mycobacterium, vi khuẩn kị khí và nấm.
Cơ chế tác dụng của gentamicin: Thuốc sau khi thấm được qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, gentamicin và các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S nên trìnhtự sắp xếp các acid amin không đúng tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.
Chỉ định :
Nhiễm khuẩn giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, viêm bờ mi, túi lệ, loét giác mạc, loét giác mạc có mủ, tổn thương mắt do dị vật, trước & sau các phẫu thuật có can thiệp nội nhãn.
Gentamicin thường phối hợp với penicillin, quinolon, clindamycin và metronidazol để nâng cao hiệu lực kháng khuẩn.
Liều lượng – cách dùng:
Tra vào mắt bệnh 1,5cm thuốc, 2-3lần/ngày.
Chống chỉ định :
Người có tổn thương thận hoặc thính giác.
Tác dụng phụ
Với thính giác: gây rối loạn tiền đình, ốc tai do đó làm rối loạn chức năng thính giác như ù tại, chóng mặt, giảm thính lực, điếc không hồi phục.
Với thận: tổn thương, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ có hồi phục.
Dị ứng: mày đay, ban da, viêm da tróc vẩy, viêm miệng, shock phản vệ.
Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế dẫn truyền thần kinh-cơ giống các chất cura, trường hợp nặng gây suy hô hấp, liệt hô hấp, liệt cơ.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Kibaluron và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Kibaluron bình luận cuối bài viết.