Thuốc Kidviton

0
454
Kidviton
5/5 - (1 bình chọn)

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Kidviton công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Kidviton điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Kidviton ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Kidviton

Kidviton
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế: Siro thuốc
Đóng gói: Hộp 1 chai 60ml, hộp 1 chai 120ml

Thành phần:

60ml siro chứa: Lysin HCl 1200 mg; Calci glycerophosphat 50% (tương ứng với 520 mg Calci và 800 mg Phospho) 12240 mg; Vitamin B1 12 mg; Vitamin B2 14 mg; Vitamin B6 24 mg; Vitamin D3 2400 IU; Vitamin E 60 mg; Nicotinamid 80 mg; D – Panthenol 40 mg
SĐK:VD-22006-14
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam
Nhà phân phối: azthuoc

Chỉ định thuốc Kidviton

Bổ sung hỗ trợ cho nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày, giúp phòng ngừa và hiệu chỉnh tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ. 

Là thuốc bổ cho trẻ em và thanh thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển, chế độ ăn đặc biệt và trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).
Thuốc còn được dùng cho tất cả lứa tuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Liều lượng – Cách dùng thuốc Kidviton

Uống thuốc trước bữa ăn sáng hay trưa. Có thể pha loãng siro với nước hay trộn với thức ăn.
Trẻ em từ 1-5 tuổi: 7,5 ml/ngày (= 1,5 muỗng cà phê/ ngày).
Trẻ em ở độ tuổi đi học, thanh thiếu niên và người lớn: 15 ml/ngày (= 1 muỗng canh/ngày).
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Lắc chai trước khi dùng.

Chống chỉ định thuốc Kidviton

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci huyết hay tăng calci niệu.

Thừa vitamin D.

Suy thận.

Dùng chung với các thuốc khác chứa vitamin D.

Bệnh gan nặng.

Loét dạ dày tiến triển.

Xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Tương tác thuốc:

Ở liều cao, một vài vitamin có thể gây tương tác (giảm tác dụng của Phenytoin, Barbiturat, Lévodopa).

Tác dụng phụ thuốc Kidviton

Muối calci đường uống có thể gây kích thích đường tiêu hóa, táo bón.

Vitamin B1 rất hiếm có tác dụng phụ và thường theo kiểu dị ứng.

Dùng liều cao vitamin B2 dẫn đến nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.

Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài (200 mg/ngày x 2 tháng) có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.

Có thể xảy ra thừa vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.

Vitamin E thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên dùng liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng và các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.

Nicotinamid liều nhỏ thường không độc.

D-pathenol có thể gây dị ứng nhưng hiếm gặp.

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Kidviton

Không dùng quá liều đề nghị trong thời gian kéo dài, trừ khi có chỉ định của bác sỹ.

Thận trọng khi dùng muối calci cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan đến tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính.

Tránh dùng các muối calci cho những bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận.

Thiếu vitamin B2 thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.

Bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D.

Thận trọng khi dùng liều cao nicotinamid cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân tiểu đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng.

D-panthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể dùng các vitamin và muối khoáng với liều tương đương với nhu cầu hàng ngày trong thời gian mang thai và cho con bú.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.

Bảo quản thuốc Kidviton

– Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

Thông tin thành phần Calci glycerophosphat

Dược lực:

Calcium glycerophosphat là thuốc bổ sung calci.

Canxi glycerophosphate giúp tăng Canxi và phốt phát vô cơ. Canxi glycerophosphate thích hợp hơn canxi photphat do độ hòa tan tăng. So với canxi gluconate kết hợp và kali photphat, canxi glycerophosphate tạo ra sự lưu giữ phốt phát lớn hơn cho phép tăng khả năng giữ canxi và cuối cùng là sự kết hợp lớn hơn của các ion vào cấu trúc xương
Canxi glycerophosphate còn được sử dụng sản phẩm nha khoa như kem đánh răng để phòng ngừa sâu răng.
Canxi glycerophosphate có thể hoạt động thông qua nhiều cơ chế khác nhau để tạo ra tác dụng chống sâu răng. Chúng bao gồm tăng khả năng kháng axit của men răng, tăng khoáng hóa men, sửa đổi mảng bám, hoạt động như một chất đệm pH trong mảng bám, và tăng nồng độ Canxi và phốt phát.
Canxi glycerophosphate kết hợp với natri monofluorophosphate đã được tìm thấy để làm giảm độ hòa tan axit của men răng. Điều này được cho là do sự tăng hấp thu fluoride ở dạng hòa tan không kiềm với chi phí của một phần còn lại ở dạng canxi florua hòa tan kiềm

Dược động học :

Sự hấp thu calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù, phần nào do tác động của vitamin D. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, ỉa chảy, kém hấp thu mạn tính ở ruột cũng tăng thải calci qua phân.

Sau khi dùng, lượng ion calci được thải qua nước tiểu là hiệu số lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận rất có hiệu lực vì có đến hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Hiệu quả tái hấp thu được điều hoà chính bởi hormon cận giáp và cũng bị ảnh hưởng bởi sự thanh lọc Na+, sự có mặt của các anion không bị tái hấp thu, và các chất lợi niệu. Thuốc lợi niệu tác động tại nhánh lên của quai henle làm tăng calci niệu. Ngược lại chỉ có thuốc lợi niệu thiazid là không gắn liền sự thải trừ Na+ và Ca++, dẫn đến giảm calci niệu. Hormon cận giáp luôn điều hoà nồng độ ion calci huyết bằng tác động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng ít bởi chế độ ăn calci ở người bình thường. Một lượng calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.

Chỉ định :

Chế độ ăn thiếu calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng: thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.
Chống chỉ định :

Rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim và bệnh thận; tăng calci huyết; u ác tính phá huỷ xương; calci niệu nặng và loãng xương do bất động; người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
Tác dụng phụ

Thường gặp: hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban, đau và hoặc có cảm giác ấm lên hạơc nóng.

Ít gặp: vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Hiếm gặp: huyết khối.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Kidviton và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Kidviton bình luận cuối bài viết.

Nguồn tham khảo uy tín

Thuốc Kidviton cập nhật ngày 15/12/2020: https://drugbank.vn/thuoc/Kidviton&VD-22006-14

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here