Thuốc Lamolep 200mg

0
252
Lamolep 200mg
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Lamolep 200mg công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Lamolep 200mg điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Lamolep 200mg ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Lamolep 200mg

Lamolep 200mg
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Lamotrigine
Hàm lượng:
200mg
SĐK:VN-6656-08
Nhà sản xuất: Gedeon Richter., Ltd – HUNG GA RY
Nhà đăng ký: Gedeon Richter., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Ðiều trị phối hợp động kinh cục bộ ở người lớn.

– Ðiều trị phối hợp động kinh toàn thể ở bệnh nhi & người lớn.

– Chuyển đổi đơn trị liệu cho người lớn bị động kinh cục bộ đang dùng thuốc chống động kinh nhóm cảm ứng men.

Liều lượng – Cách dùng

– Trẻ 2 – 12 tuổi kết hợp phác đồ chống động kinh chứa VPA:

+ Tuần 1 & 2: 0,15 mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần.

+ Tuần 3 & 4: 0,3 mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần.

+ Duy trì: 1 – 5 mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần, tối đa 200 mg/ngày.

– Trẻ 2 – 12 tuổi kết hợp thuốc chống động kinh cảm ứng men:

+ Tuần 1 & 2: 0,6 mg/kg/ngày chia 1 – 2 lần.

+ Tuần 3 & 4: 1 – 2 mg/kg/ngày chia 2 lần

+ Duy trì: 5 -15 mg/kg/ngày chia 2 lần, tối đa 400 mg/ngày.

– Bệnh nhân > 12 tuổi kết hợp phác đồ chống động kinh chứa VPA:

+ Tuần 1 & 2: 25 mg/ngày.

+ Tuần 3 & 4: 25 mg/ngày.

+ Duy trì: 100 – 400 mg/ngày chia 1 – 2 lần

– Bệnh nhân > 12 tuổi kết hợp thuốc chống động kinh cảm ứng men:

+ Tuần 1 & 2: 50 mg/ngày.

+ Tuần 3 & 4: 100 mg/ngày chia 2 lần.

+ Duy trì: 300 – 500 mg/ngày.

– Chuyển đổi điều trị từ đơn trị liệu thuốc chống động kinh cảm ứng men sang Lamotor ở người > 16 tuổi duy trì 500 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:

Thuốc chống động kinh khác có chuyển hóa ở gan.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, mệt mỏi, nổi ban, buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ.

Chú ý đề phòng:

– Ngưng thuốc ngay khi thấy nổi ban đỏ.

– Theo dõi sát thông số đông máu, chức năng gan thận.

– Khi ngưng thuốc, cần giảm liều dần trong 2 tuần.

– Thận trọng ở người suy thận giai đoạn cuối, người suy gan: giảm liều.

– Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng thuốc.

Thông tin thành phần Lamotrigine

Dược lực:

Thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trung ương.

Dược động học :

– Khả dụng sinh học đạt gần 100% sau khi uống.

– Phân bố chủ yếu trong máu và dịch ngoại bào.

– T1/2 : 15-17 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu sau khi được chuyển hóa tại gan qua hiện tượng glucurono kết hợp và beta oxy hóa.

– Nồng độ tối thiểu trong huyết thanh đạt hiệu quả điều trị : 40-100 mg/l.

– Gắn vào protéine phụ thuộc liều lượng và độ bảo hòa của thuốc.

– Valproate không gây ra hiện tượng cảm ứng men trong hệ thống chuyển hóa của cytochrome P450.

Tác dụng :

Thực nghiệm và lâm sàng cho thấy có 2 kiểu tác dụng chống co giật :

– Tác dụng trực tiếp liên quan đến nồng độ valproate trong huyết tương và trong não.

– Tác dụng gián tiếp thông qua các chất chuyển hóa của valproate trong não bằng cách tác động lên các chất trung gian dẫn truyền thần kinh hoặc tác dụng trực tiếp trên màng tế bào.

Giả thuyết thường được chấp nhận nhất là giả thuyết về GABA (g-amino butyric acide) theo đó có hiện tượng tăng tỷ lệ GABA sau khi dùng valproate sodium. Valproate làm giảm các giai đoạn trung gian của giấc ngủ cùng với sự gia tăng giấc ngủ chậm.

Chỉ định :

Ðiều trị phối hợp động kinh cục bộ ở người lớn. Ðiều trị phối hợp động kinh toàn thể trong hợp chất Lennox-Gastaut ở bệnh nhi và người lớn. Chuyển đổi đơn trị liệu cho người lớn bị động kinh cục bộ đang dùng thuốc chống động kinh nhóm cảm ứng men.

Liều lượng – cách dùng:

Trẻ 2-12 tuổi: Kết hợp phác đồ chống động kinh chứa VPA tuần 1 & 2: 0.15mg/kg/ngày chia 1-2 lần; tuần 3 & 4: 0.3mg/kg/ngày chia 1-2 lần; duy trì: 1-5mg/kg/ngày chia 1-2 lần, tối đa 200mg/ngày; Kết hợp thuốc chống động kinh cảm ứng men tuần 1 & 2: 0.6mg/kg/ngày chia 1-2 lần; tuần 3 & 4: 1-2mg/kg/ngày, chia 2 lần; duy trì: 5-15mg/kg/ngày chia 2 lần, tối đa 400mg/ngày. Bệnh nhân > 12 tuổi: Kết hợp phác đồ chống động kinh chứa VPA tuần 1 & 2: 25mg/ngày, tuần 3 & 4: 25mg/ngày, duy trì: 100-400mg/ngày chia 1-2 lần; Kết hợp thuốc chống động kinh cảm ứng men tuần 1 & 2: 50mg/ngày, tuần 3 & 4: 100mg/ngày chia 2 lần; duy trì: 300-500mg/ngày. Chuyển đổi điều trị từ đơn trị liệu thuốc chống động kinh cảm ứng men sang Lamotor ở người > 16 tuổi duy trì 500mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Chống chỉ định :

– Quá mẫn với thành phần thuốc.

– Viêm gan cấp.

– Viêm gan mạn.

– Tiền sử gia đình có viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.

– Quá mẫn với valproate sodium.

– Porphyria.

Tác dụng phụ

Nhức đầu, mệt mỏi, nổi ban, buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ. Phát ban da nghiêm trọng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lamolep 200mg và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Lamolep 200mg bình luận cuối bài viết.

Previous articleThuốc Lamolep 25mg
Next articleThuốc Lamolep 50mg
Dược Sĩ TS Lucy Hoa là người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Tiến sĩ Lucy Hoa nguyên là Giảng viên bộ môn Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. Hiện tại, Tiến sĩ Lucy Hoa là Phó Tổng Giám đốc tại AZThuoc. Tiến sĩ Lucy Hoa tốt nghiệp Dược sĩ cao cấp tại Đại học Dược Hà Nội; bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ tại Đại học Dược Hà Nội và Thạc sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Tổng hợp Nam Úc. Năm 2011, Tiến sĩ Lucy Hoa đã bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. AZ thuốc trang thông tin thuốc và sức khỏe uy tín, Tổng hợp thông tin các dòng thuốc từ A – Z. Chúng tôi là một đội ngũ Dược sĩ, chuyên gia tư vấn sức khỏe, Đã có nhiều năm kinh nghiệm về y dược.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here