AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Latandrops công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Latandrops điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Latandrops ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Latandrops

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Vianex S.A.- Nhà máy A – HY LẠP | ||
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Đan | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Prostaglandin
Tác dụng phụ:
Chóng mặt, phù, thay đổi lông mi & lông tơ mắt, viêm mống mắt/màng mạch nho.
Đau cơ/khớp.
Đau ngực không đặc hiệu
Chú ý đề phòng:
Cần tháo kính sát tròng ra trước khi nhỏ thuốc.
Thiếu thủy tinh thể, thay thủy tinh thể với xước màng trước thủy tinh thể, tăng nhãn áp sắc tố, tiểu đường.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Lái xe & vận hành máy
Thông tin thành phần Latanoprost
Dược lực:
Các thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy latanoprost không có tác động đến việc sản xuất thủy dịch. Latanoprost không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến hàng rào máu nước.
Latanoprost không gây ra thoát huỳnh quang qua phần trước của thủy tinh thể nhân tạo ở mắt người trong điều trị ngắn hạn.
Latanoprost ở liều dùng lâm sàng không cho thấy ảnh hưởng đáng kể nào đến hệ tim mạch hoặc hệ hô hấp.
Dược động học :
Latanoprost được hấp thu qua giác mạc nơi tiền chất isopropyl este được thủy phân thành dạng acid có hoạt tính sinh học. Các nghiên cứu trên người cho thấy nồng độ đỉnh trong thủy dịch đạt được 2 giờ sau khi nhỏ thuốc.
Phân bố :
Thể tích phân bố trên người là 0.16 ± 0.02 L/kg. Dạng acid của latanoprost có thể xác định được trong thủy dịch trong giờ đầu, và trong huyết tương chỉ trong giờ đầu sau khi nhỏ thuốc.
Chuyển hóa :
Latanoprost, tiền chất este isopropyl, được thủy phân bởi enzym esterase trong giác mạc thành dạng acid có hoạt tính sinh học. Acid latanoprost có hoạt tính qua hệ tuần hoàn được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các chất chuyển hóa 1,2-dinor và 1,2,3,4-tetranor do quá trình â oxi hóa acid béo.
Thải trừ :
Thải trừ của acid latanoprost trong huyết tương là rất nhanh (t1/2= 17 phút) sau cả truyền tĩnh mạch và dùng tại chỗ. Thanh thải hệ thống khoảng 7 mL/phút/kg. Sau quá trình â oxi hóa tại gan, các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận. Khoảng 88% và 98% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu tương ứng với sau khi dùng tại chỗ và truyền tĩnh mạch.
Tác dụng :
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
Tác dụng phụ
Các tác dụng sau được cho là có liên quan đến hoạt chất :
– Các rối loạn về mắt : Kích ứng mắt (rát, có sạn, ngứa, nhức và nhạy cảm với dị vật), viêm mí mắt, sung huyết màng kết, đau mắt, tăng sắc tố mống mắt (Xem “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng”), ăn mòn đốm biểu mô thoáng qua, và phù mí mắt.
– Rối loạn da và mô dưới da: ban da.
Các báo cáo sau khi lưu hành :
– Các rối loạn hệ thần kinh trung ương : Chóng mặt, đau đầu.
– Các rối loạn về mắt : phù và mòn giác mạc; viêm màng kết; các thay đổi lông mi và lông tơ mắt (tăng chiều dài, độ dày, sắc tố, và số lượng); viêm mống mắt/ viêm màng mạch nho; phù ban, bao gồm phù ban dạng túi; lông mi mọc sai hướng và đôi khi gây kích ứng mắt; ảnh nhìn bị nhòe. (xem “Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng”)
– Các rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất : Hen, hen trầm trọng thêm, cơn hen cấp tính, và khó thở.
– Các rối loạn da và mô dưới da : Da mí mắt sẫm hơn và kích ứng da tại chỗ trên mí mắt.
– Các rối loạn cơ xương và mô liên kết : Đau cơ/khớp.
– Các rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc : Đau ngực không đặc hiệu.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Latandrops và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Latandrops bình luận cuối bài viết.