Lefeixin

Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Etifoxin hydroclorid 50 mg
SĐK:VD-33479-19
Nhà sản xuất: | Công ty CP dược phẩm Me Di Sun – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty CP dược phẩm Me Di Sun | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Các biểu hiện tâm thần & thực thể của stress gây lo âu như căng thẳng, khó tập trung, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, rối loạn thần kinh thực vật & nhất là các biểu hiện tim mạch, tiêu hóa như hồi hộp, tim đập nhanh, đánh trống ngực, tăng HA, đau ngực, cảm giác nghẹt thở, hội chứng ruột kích thích, loét dạ dày-tá tràng…
Liều lượng – Cách dùng
Uống: 3-4 viên/ngày.
Chống chỉ định:
Tình trạng shock. Suy gan nặng & suy thận trầm trọng. Nhược cơ.
Tương tác thuốc:
Các thuốc ức chế TKTW.
Tác dụng phụ:
Buồn ngủ nhẹ khi bắt đầu điều trị.
Chú ý đề phòng:
Không uống rượu cùng lúc với thuốc. Người lái xe, vận hành máy móc. Có thai & cho con bú.
Thông tin thành phần Etifoxine
Dược lực:
– Etifoxine chlorhydrate thuộc nhóm hóa học benzoxazine, đây không phải là một benzodiazepine.
– Thuốc có tác động giải lo âu do tác động chọn lọc trên kênh chlor của thụ thể GABA. Do dó, thuốc không gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến các chức năng quan trọng của cơ thể nhưng có tác dụng điều hòa hệ thần kinh thực vật.
– Etifoxine chống lại các tác dụng của stress gây lo âu trên thể chất lẫn tâm thần: trong dược lý lâm sàng, thuốc đã được chứng minh là làm giảm các phản ứng khác nhau của tình trạng stress (tính khí dễ xúc cảm, tăng huyết áp, tăng acid béo tự do trong huyết tương, tăng bài tiết cortisol…).
– Etifoxine có đặc tính duy trì và cải thiện khả năng thích ứng với hoàn cảnh, không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, trí nhớ và trương lực cơ như các benzodiazepine.
– Etifoxine không gây ra tình trạng lệ thuộc thuốc. Trên lâm sàng có thể điều trị kéo dài trong vòng 6-12 tháng mà không thấy có hội chứng cai nghiện sau khi ngưng thuốc.
– Thuốc có tác động giải lo âu do tác động chọn lọc trên kênh chlor của thụ thể GABA. Do dó, thuốc không gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến các chức năng quan trọng của cơ thể nhưng có tác dụng điều hòa hệ thần kinh thực vật.
– Etifoxine chống lại các tác dụng của stress gây lo âu trên thể chất lẫn tâm thần: trong dược lý lâm sàng, thuốc đã được chứng minh là làm giảm các phản ứng khác nhau của tình trạng stress (tính khí dễ xúc cảm, tăng huyết áp, tăng acid béo tự do trong huyết tương, tăng bài tiết cortisol…).
– Etifoxine có đặc tính duy trì và cải thiện khả năng thích ứng với hoàn cảnh, không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, trí nhớ và trương lực cơ như các benzodiazepine.
– Etifoxine không gây ra tình trạng lệ thuộc thuốc. Trên lâm sàng có thể điều trị kéo dài trong vòng 6-12 tháng mà không thấy có hội chứng cai nghiện sau khi ngưng thuốc.
Dược động học :
– Etifoxine được hấp thu tốt qua niêm mạc tiêu hóa. Ðạt nồng độ tối đa trong máu trong khoảng 2 giờ 30 phút sau khi dùng thuốc. Thời gian bán hủy trung bình là 6 giờ. Do đó cần dùng thuốc 3 lần/ngày.
– Ở gan, etifoxine được chuyển hóa một phần. Một chất chuyển hóa có hoạt tính là deethyl-etifoxine xuất hiện nhanh chóng và gắn vào cùng các thụ thể với etifoxine. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa này trung bình là 24 giờ. Ðiều này giải thích tại sao hiệu quả tối ưu của Etifoxine đạt đến trong vòng một vài ngày.
– Etifoxine được thải qua đường tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa.
– Ở gan, etifoxine được chuyển hóa một phần. Một chất chuyển hóa có hoạt tính là deethyl-etifoxine xuất hiện nhanh chóng và gắn vào cùng các thụ thể với etifoxine. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa này trung bình là 24 giờ. Ðiều này giải thích tại sao hiệu quả tối ưu của Etifoxine đạt đến trong vòng một vài ngày.
– Etifoxine được thải qua đường tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa.
Chỉ định :
Các biểu hiện tâm thần-thực thể của lo âu như căng thẳng, mất tập trung, giảm trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, rối loạn thần kinh thực vật, nhất là các biểu hiện tim mạch (hồi hộp, tim đập nhanh, đánh trống ngực, tăng huyết áp…), tiêu hóa (hội chứng đại tràng kích thích, loét dạ dày – tá tràng…).
Liều lượng – cách dùng:
Trung bình, uống 3 đến 4 viên mỗi ngày.
Chống chỉ định :
– Tình trạng choáng.
– Suy gan và/hoặc suy thận nặng.
– Nhược cơ.
– Suy gan và/hoặc suy thận nặng.
– Nhược cơ.
Tác dụng phụ
Tình trạng buồn ngủ có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị và mất đi một cách tự nhiên trong quá trình điều trị.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ