AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Meko Allergy f công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Meko Allergy f điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Meko Allergy f ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Meko Allergy f

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | |||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức hoặc quá mẫn chéo với pseudoephedrin.
– Bệnh tim nặng, bệnh mạch vành, cường giáp nặng, tăng huyết áp nặng hoặc không kiểm soát được, bloc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất.
– Bệnh nhân đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.
– Loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng.
– Bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) trong vòng 14 ngày do nguy cơ tăng huyết áp rất nặng.
– Glocom góc hẹp.
– Phụ nữ có thai, cho con bú. Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tương tác thuốc:
– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng an thần của chlorpheniramin.
– Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Thận trọng khi đang dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, guanethidine, atropine sulfate, alkaloid nấm cựa gà, digitalis, furosemide, pilocarpin.
Tác dụng phụ:
– Ít gặp: tim đập nhanh, hồi hộp, mất ngủ.
– Hiếm gặp: ảo giác (đặc biệt đối với trẻ em), rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp, run rẩy.
Chú ý đề phòng:
– Có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng.
– Tránh dùng cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp như bị glocom.
– Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
Người lái xe hoặc sử dụng máy móc: Lưu ý những người lái xe hoặc sử dụng máy móc về nguy cơ buồn ngủ khi sử dụng thuốc này.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Không được dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Thông tin thành phần Clorpheniramin
Dược lực:
Dược động học :
– Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
– Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl – didesmethyl – clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
– Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ.
Tác dụng :
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
Các cơn hen cấp.
Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glaucom góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày, tắc môn vị – tá tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Tác dụng phụ
Thông tin thành phần Phenylephrine
Dược lực:
Ở liều điều trị, phenylephrin thực tế không có tác dụng kích thích trên thụ thể b-adrenergic của tim (thụ thể b1-adrenergic); nhưng ở liều lớn, có kích thích thụ thể b-adrenergic. Phenylephrin không kích thích thụ thể b-adrenergic của phế quản hoặc mạch ngoại vi (thụ thể b2-adrenergic). Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
Dược động học :
Khi hít qua miệng, phenylephrin có thể hấp thu đủ để gây ra tác dụng toàn thân. Sau khi uống, tác dụng chống sung huyết mũi xuất hiện trong vòng 15 – 20 phút, và kéo dài 2 – 4 giờ.
Sau khi nhỏ dung dịch 2,5% phenylephrin vào kết mạc, đồng tử giãn tối đa vào khoảng 15 – 60 phút và trở lại như cũ trong vòng 3 giờ. Nếu nhỏ dung dịch 10% phenylephrin, đồng tử giãn tối đa trong vòng 10 – 90 phút và phục hồi trong vòng 3 – 7 giờ. Đôi khi phenylephrin bị hấp thu đủ để gây tác dụng toàn thân.
Để làm giảm sung huyết ở kết mạc hoặc ở mũi, thường dùng các dung dịch loãng hơn (0,125 – 0,5%). Sau khi nhỏ thuốc vào kết mạc hoặc vào niêm mạc mũi, mạch máu tại chỗ hầu như co lại ngay. Thời gian tác dụng làm giảm sung huyết sau khi nhỏ thuốc đối với kết mạc hoặc niêm mạc mũi dao động nhiều, từ 30 phút đến 4 giờ.
Phenylephrin trong tuần hoàn, có thể phân bố vào các mô, nhưng còn chưa biết thuốc có phân bố được vào sữa mẹ không.
Phenylephrin bị chuyển hoá ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO). Còn chưa xác định được các chất chuyển hoá là gì, nên cũng chưa biết được con đường chuyển hoá và tốc độ thải trừ của phenylephrin.
Tác dụng :
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
Xơ vữa động mạch.
Ưu năng tuyến giáp.
Ngừng tim do rung tâm thất.
Đái tháo đường.
Tăng nhãn áp.
Bí tiểu do tắc nghẽn.
Tác dụng phụ
Thần kinh trung ương: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi.
Tim mạch: Tăng huyết áp.
Da: Nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.
Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/1000
Tim mạch: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này.
Hô hấp: Suy hô hấp.
Thần kinh: Cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.
Da: Hoại tử hoặc tróc vảy, nếu tiêm để thuốc thoát ra ngoài mạch.
Tại mắt: Giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc.
Hiếm gặp, ADR
Tim mạch: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nhịp tim chậm do phản xạ có thể khắc phục được bằng atropin.
Tăng huyết áp do tai biến của phenylephrin có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha như phentolamin.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Meko Allergy f và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Meko Allergy f bình luận cuối bài viết.