Thuốc Mekoferrat

0
583
Mekoferrat
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Mekoferrat công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Mekoferrat điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Mekoferrat ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Mekoferrat

Mekoferrat
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Viên nén bao đường
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao đường

Thành phần:

Iron fumarate
SĐK:V442-H12-05
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM
Nhà đăng ký:
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt.

– Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.

Tác dụng

Sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo Hemoglobin và quá trình oxid hóa tại các mô

Acid folic là một loại vitamin nhóm B (vitamin B9) cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình dạng bình thường của hồng cầu

Liều lượng – Cách dùng

Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều trung bình cho người lớn là:

– Dự phòng: 1 viên/ngày.

– Điều trị: theo hướng dẫn của bác sĩ; 

Chống chỉ định:

– Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

– Bệnh gan nhiễm sắt.

– Thiếu máu huyết tán.

– Bệnh đa hồng cầu.

Tác dụng phụ:

– Đôi khi có rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy.

– Phân có thể đen do thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.

– Ngưng thuốc nếu không dung nạp.

Bảo quản:

Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.

Thông tin thành phần Sắt

Tác dụng :

Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Chỉ định :

Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
Liều lượng – cách dùng:

Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:

Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:

Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.

Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:

Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):

Dùng 256 mg sắt sulfat.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:

Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:

Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.

Liều dùng sắt cho trẻ em

Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:

Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.

Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:

Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;

Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;

Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;

Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;

Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;

Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;

Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;

Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;

Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;

Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.

Tác dụng phụ

Táo bón;

Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;

Tiêu chảy;

Chán ăn;

Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;

Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;

Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);

Có máu hoặc vệt máu trong phân;

Sốt.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Mekoferrat và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Mekoferrat bình luận cuối bài viết.

Previous articleThuốc Lysinkid-Ca
Next articleThuốc Neutrivit 5000
Dược Sĩ TS Lucy Hoa là người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Tiến sĩ Lucy Hoa nguyên là Giảng viên bộ môn Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. Hiện tại, Tiến sĩ Lucy Hoa là Phó Tổng Giám đốc tại AZThuoc. Tiến sĩ Lucy Hoa tốt nghiệp Dược sĩ cao cấp tại Đại học Dược Hà Nội; bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ tại Đại học Dược Hà Nội và Thạc sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Tổng hợp Nam Úc. Năm 2011, Tiến sĩ Lucy Hoa đã bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. AZ thuốc trang thông tin thuốc và sức khỏe uy tín, Tổng hợp thông tin các dòng thuốc từ A – Z. Chúng tôi là một đội ngũ Dược sĩ, chuyên gia tư vấn sức khỏe, Đã có nhiều năm kinh nghiệm về y dược.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here