AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Nucofed cap công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Nucofed cap điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Nucofed cap ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Nucofed cap

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | |||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
– Không uống quá 8 viên / ngày.
Chống chỉ định:
– Người bị suy hô hấp, ho do suyễn.
– Suy gan nặng.
– Cao huyết áp.
– Bệnh động mạch vành nặng.
– Loạn nhịp tim.
– Bệnh nhân đã hay đang dùng IMAO trong vòng 2 tuần trước.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
– Thuốc chống trầm cảm gây ngủ, thuốc kháng histamin H1 gây ngủ, thuốc giải lo âu và thuốc ngủ (không thuộc nhóm Benzodiazepin), Clonidin và các thuốc cùng họ, thalidomid: Tăng ức chế thần kinh trung ương.
– Nhóm Barbiturat, Benzodiazepin, dẫn xuất của morphin: Làm tăng nguy cơ gây ức chế hô hấp.
– Tác dụng giảm đau của Codein tăng lên khi phối hợp với Aspirin hoặc Paracetamol nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi Quinidin.
– Codein làm giảm chuyển hoá cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
Pseudoephedrin:
– Tác dụng hạ huyết áp của methyldopa, mecamylamin, reserpin có thể bị giảm đi do các thuốc giống giao cảm.
– Các thuốc kháng acid làm gia tăng tốc độ hấp thu pseudoephedrin.
– Kaolin làm giảm tốc độ hấp thu pseudoephedrin.
Tác dụng phụ:
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông tin thành phần Pseudoephedrine
Dược lực:
Tác dụng :
Pseudoephedrinecó tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp, và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrine yếu hơn rất nhiều so với ephedrine về những tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu cũng như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Nên liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào từng loại thuốc phối hợp.
Chống chỉ định :
Bệnh nhân glaucome góc hẹp.
Bí tiểu
Cao huyết áp nặng,
Bệnh động mạch vành nặng và cường giáp.
Tác dụng phụ
Thông tin thành phần Codeine
Dược lực:
Dược động học :
Tác dụng :
Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng giảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10% liều sử dụng thành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùng codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm táo bón.
Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não, codein làm khô dịch đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.
Codein gây giảm nhu động ruột vì vậy là một thuốc rất tốt trong điều trị ỉa chảy do bệnh nhân thần kinh đái tháo đường. Không được chỉ đinh khi bị ỉa chảy cấp va ỉa chảy do nhiễm khuẩn.
Chỉ định :
Đau nhẹ và vừa.
Liều lượng – cách dùng:
Uống: mỗi lần 30 mg cách 4 giờ nếu cần thiết: liều thông thường dao động từ 15 – 60 mg, tối đa là 240 mg/ngày. Trẻ em 1 – 12 tuổi: 3 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ (6 liều).
Tiêm bắp: mỗi lần 30 – 60 mg cách 4 giờ nếu cần thiết.
Ho khan: 10 – 20 mg 1 lần, 3 – 4 làn trong ngày (dùng dạng thuốc nước 15 mg/5 ml), không vượt quá 120 mg/ngày. Trẻ em 1 – 5 tuổi dùng mỗi lần 3 mg, 3 – 4 lần/ngày (dùng dạng thuốc nước 5 mg/5ml), không vượt quá 12 mg/ngày, 5 – 12 tuổi dùng mỗi lần 5 – 10 mg, chia 3 – 4 lần trong ngày, không vượt quá 60 mg/ngày.
Chống chỉ định :
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Bệnh gan, suy hô hấp.
Tác dụng phụ
Ít gặp: phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
Nghiện thuốc: dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 – 540 mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc và bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Nucofed cap và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Nucofed cap bình luận cuối bài viết.