AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Ocedio 160/25 công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Ocedio 160/25 điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Ocedio 160/25 ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Ocedio 160/25

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần hóa Dược Việt Nam – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần O2Pharm | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Liều duy trì: chỉnh liều dùng khi cần thiết (mỗi 1-2 tuần) đến liều tối đa 2 viên (320 mg-50 mg) uống mỗi ngày một lần.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ:
Đau mắt, vấn đề về thị giác;
Cảm giác mất ý thức;
Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu;
Suy nhược, tăng khát nước, chán ăn, nôn mửa, tim đập mạnh hoặc đánh trống ngực;
Sưng tấy, tăng cân, cảm thấy hơi thở ngắn;
Vàng da (hoặc mắt);
Khô miệng, tăng khát nước, buồn ngủ, cảm giác bồn chồn, lẫn lộn, đi tiểu nhiều, nhịp tim nhanh, ngất xỉu hoặc động kinh (co giật).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Đau bụng, tiêu chảy;
Đau lưng;
Nhức đầu, cảm giác mệt mỏi, chóng mặt;
Phát ban da;
Nghẹt mũi, đau họng;
Ho khan.
Chú ý đề phòng:
Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….
Lưu ý dùng thuốc Meyervasid F khi đang mang thai
Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.
Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Thông tin thành phần Valsartan
Dược lực:
Valsartan là một dùng đường uống có hoạt tính đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II (Ang II). Thuốc hoạt động một cách chọn lọc trên kiểu phụ thụ thể AT1, thụ thể này kiểm soát hoạt động của angiotensin II. Nồng độ Ang II tăng trong huyết thanh khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng Valsartan dẫn đến hoạt hoá thụ thể AT2, thụ thể này có tác dụng cân bằng với thụ thể AT1.
Dược động học :
– Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá ở gan.
– Thải trừ: qua thận.
Chỉ định :
Ðiều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế ACE hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị chuẩn không bắt buộc.
Ðối với những bệnh nhân này, Valsartan cải thiện tình trạng bệnh, bước đầu thông qua sự giảm thời gian nằm viện cho bệnh suy tim. Valsartan cũng làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm nhẹ độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, tăng khả năng bơm máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim và cải thiện chất lượng cuộc sống so với dùng giả dược.
Liều lượng – cách dùng:
Liều được khuyến cáo của Valsartan là 80mg/1 lần/ngày, không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính. Tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa đạt sau 4 tuần. Trên những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, liều hàng ngày có thể tăng tới 160mg, hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan không phải do nguyên nhân mật và không có ứ mật.
Cũng có thể dùng Valsartan với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Suy tim:
Liều ban đầu được khuyến cáo của Valsartan là 40mg/2 lần/ngày. Liều dùng cao nhất là 80mg đến 160mg hai lần mỗi ngày, ở bệnh nhân dung nạp được. Nên giảm liều khi dùng kết hợp với thuốc chống lợi tiểu. Liều tối đa trong ngày đã hướng dẫn trong các thử nghiệm lâm sàng là 320mg nhưng phải chia liều.
Tính an toàn và hiệu quả của Valsartan chưa được xác định trên trẻ em.
Chống chỉ định :
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Hạ huyết áp.
Hẹp động mạch chủ năng.
Hệp động mạch thận và các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
Thận trọng trong suy thận.
Tác dụng phụ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; ho, tiêu chảy, mệt mỏi, viêm mũi, viêm xoang, đau lưng, đau bụng, buồn nôn, viêm họng, đau khớp.
Các tác dụng phụ khác gồm: phù, suy nhược, mất ngủ, phát ban, yếu sinh lý, chóng mặt. Vẫn chưa được biết liệu những tác dụng phụ này có phải do valsartan hay không.
Thuốc ít gây ho vì thuốc không làm bất hoạt bradykinin.
Thông tin thành phần Hydrochlorothiazid
Dược lực:
Dược động học :
– Phân bố: Hydroclorothiazid qua được hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi. Tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 4 giờ và kéo dài khoảng 12 giờ. Thuốc tích luỹ trong hồng cầu.
– Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải của hydroclorothiazid khoảng 9,5 -13 giờ.
Tác dụng :
Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên làm tăng bài tiết bicarbonat nhưng tác dụng này thường nhỏ so với tác dụng bài tiết Cl- và không làm thay đổi đáng kể pH nước tiểu. Các thiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải vì khoảng 90% ino natri đã được tái hấp thu trước khi đến ống lượn xa là vị trí củ yếu thuốc có tác dụng.
Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp do làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài tiết natri.
Chỉ định :
Tăng huyết áp dùng đơn độc hoặc phối hợp.
Giải độc brom.
Bệnh Morbus méniere.
Liều lượng – cách dùng:
Trẻ em 2-12 tuổi: 37,5-100 mg, trẻ
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với thành phần của thuốc và dẫn chất sulfonamid, bệnh gout, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng calci huyết, suy gan và bệnh thận nặng.
Tác dụng phụ
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ocedio 160/25 và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Ocedio 160/25 bình luận cuối bài viết.