AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Orgametril công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Orgametril điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Orgametril ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Orgametril

Thành phần:
Nhà sản xuất: | N.V Organon | ||
Nhà đăng ký: | Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. | ||
Nhà phân phối: | azthuoc |
Chỉ định thuốc Orgametril
Liều lượng – Cách dùng thuốc Orgametril
Chống chỉ định thuốc Orgametril
Bệnh gan nặng như vàng da ứ mật hoặc viêm gan (hay có tiền sử mắc bệnh gan nặng mà kết quả xét nghiệm chức năng gan không trở về bình thường), các khối u tế bào gan, hội chứng Rotor và hội chứng Dubin – Johnson.
Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
Các bệnh lý hiếm gặp chịu ảnh hưởng của các steroid sinh dục như chứng ngứa nặng, vàng da ứ mật, herpes thai nghén, rối loạn chuyển hoá porphirin và chứng xơ cứng tai, hoặc có tiền sử mắc các bệnh đó. Những bệnh này có thể xảy ra lần đầu hoặc nặng lên trong thời kỳ có thai hay trong quá trình điều trị với các steroid sinh dục.
Rối loạn nghẽn mạch huyết khối tiến triển
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
Các rifamycin, hydantoin, barbiturate (bao gồm cả primidone), carbamazepine và aminoglutethimide có thể làm giảm tác dụng của Orgametril. Ngược lại, Orgametril có thể làm tăng hiệu quả điều trị, dược tính hoặc độc tính của cyclosporine, theophylline, troleandomycin và một vài thuốc chẹn beta – adrenergic. Orgametril có thể làm giảm hiệu quả của insulin.
Tác dụng phụ thuốc Orgametril
Hệ thống cơ quan
(MedDRA)*
Tác dụng ngoại ý
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Quá mẫn
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Giữ nước
Rối loạn tâm thần
Căng thẳng, trầm cảm, tăng hoặc giảm khả năng tình dục
Rối loạn hệ thần kinh
Đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt
Rối loạn tiêu hoá
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón
Rối loạn gan mật
Vàng da
Rối loạn về da và các mô dưới da
Ra mồ hôi, nám da, ngứa, nổi mụn, tăng tiết nhờn, nổi ban, mày đay, rậm lông
Rối loạn hệ sinh sản và vú
Rong huyết, căng vú, mất kinh, tăng tiết dịch âm đạo, cổ tử cung.
Xét nghiệm
Tăng cân, giảm dung nạp glucose, bất thường về xét nghiệm chức năng gan, bất thường lipids.
* MedDRA phiên bản 9.0
Điều trị liên tục với Orgametril thường bị rong huyết (ra máu bất thường hoặc ra vài giọt). Điều trị theo chu kỳ kinh hiếm gặp rong huyết hơn. Nói chung, tỷ lệ bị rong huyết cao nhất xảy ra trong hai tháng đầu điều trị; giảm dần trong quá trình điều trị. Trong hầu hết các trường hợp, có thể kiểm soát rong huyết bằng cách tăng liều tạm thời.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Orgametril
Nên ngừng điều trị khi kết quả xét nghiệm chức năng gan không bình thường.
Nám da đôi khi xảy ra trong quá trình sử dụng estrogen và/hoặc các thuốc có chứa progestagen, đặc biệt ở những phụ nữ có tiền sử nám da khi có thai. Đối với những phụ nữ dễ bị nám da, nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời tự nhiên hoặc nhân tạo.
Việc sử dụng các steroid có thể ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm đặc biệt. Tăng LDL – cholesterol và giảm HDL – cholesterol xảy ra ở nhiều bệnh nhân trong quá trình điều trị bằng Orgametril. Đôi khi có xảy ra sự thay đổi các thông số chức năng gan, chuyển hoá carbohydrate và sự cầm máu.
Khi sử dụng progestagen trong thời gian dài, nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ.
Orgametril được xác định có hoạt tính nam hoá nhẹ qua đánh giá ảnh hưởng trên SHBG. Điều này được khẳng định bởi các dấu hiệu nhẹ của tình trạng nam hoá (chủ yếu là mụn và tăng tiết nhờn) ở một số bệnh nhân.
Điều tra dịch tễ học liên quan đến sử dụng progestagen dạng phối hợp với các estrogen có sự tăng tỷ lệ nghẽn mạch huyết khối (VTE, huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi). Mặc dù không được biết các nghiên cứu lâm sàng phù hợp với kết luận này cholynestrenol khi thiếu thành phần estrogen, Orgametril nên ngừng sử dụng trong trường hợp huyết khối. Ngừng sử dụng Orgametril cũng nên được cân nhắc trong trường hợp bất động lâu ngày do phẫu thuật hoặc do bệnh lý. Phụ nữ có tiền sử rối loạn nghẽn mạch huyết khối nên được cảnh báo khả năng tái phát.
Bệnh nhân có bất kỳ một trong những tình trạng dưới đây cần được khám thường xuyên:
+ Rối loạn tuần hoàn (hoặc có tiền sử bị tình trạng này), do các thuốc tránh thai dạng uống có chứa estrogen/progestagen đượcbáo cáo làm tăng nhẹ nguy cơ rối loạn tim mạch đặc biệt hoặc các bệnh mạch não.
+ Một số thể trầm cảm nặng có thể bị trầm trọng hơn khi sử dụng các steroid sinh dục.
Lái xe
Vì hiện tượng chóng mặt xảy ra ở một số bệnh nhân nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Orgametril chống chỉ định trong thời kỳ có thai. Không có đủ số liệu về việc sử dụng thuốc này trong giai đoạn cho con bú để đánh giá nguy cơ gây hại cho em bé.
Thông tin thành phần Lynestrenol
Dược lực:
Dược động học :
Tác dụng :
Chỉ định :
– Rong kinh và rong huyết.
– Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát.
– Hội chứng tiền kinh nguyệt.
– Lạc nội mạc tử cung.
– Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung.
– Bệnh tuyến vú lành tính.
– Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng, thống kinh.
– Trì hoãn kinh nguyệt.
– Ðiều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ quanh và mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung.
Liều lượng – cách dùng:
Ða kinh: 1 viên/ ngày, từ ngày thứ 14-25 của chu kỳ.
Rong kinh và rong huyết: 2 viên/ngày trong 10 ngày. Xuất huyết thường ngưng trong vòng vài ngày đầu sau khi uống thuốc. Tiếp tục điều trị trong 3 chu kỳ kế tiếp với liều 1 viên/ ngày từ ngày thứ 14-25 của chu kỳ. Nếu triệu chứng không mất đi trong hoặc sau khi điều trị, cần phải tiến hành các biện pháp chẩn đoán khác.
Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát:
Bắt đầu bằng estrogen, ví dụ: 0,02-0,05mg ethinylestradiol/ngày trong 25 ngày. Kết hợp với Lynestrenol 1 viên/ ngày vào ngày thứ 14-25 của chu kỳ. Kinh nguyệt thường xảy ra trong vòng 3 ngày sau khi ngưng thuốc.
Trong chu kỳ thứ hai, bắt đầu lại estrogen từ ngày thứ 5-25 của chu kỳ, phối hợp một viên Lynestrenol/ngày từ ngày thứ 14-25 của chu kỳ. Cần nhắc lại điều trị thêm ít nhất 1 chu kỳ nữa.
Hội chứng tiền kinh nguyệt: 1 viên/ngày, từ ngày thứ 14-25 của chu kỳ.
Lạc nội mạc tử cung: 1-2 viên/ngày trong thời gian ít nhất 6 tháng.
Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung: 6-10 viên trong khoảng thời gian dài.
Bệnh tuyến vú lành tính: 1 viên/ngày, từ ngày thứ 14-25 của chu kỳ trong ít nhất từ 3 đến 4 tháng.
Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng, thống kinh: 1 viên/ngày, tốt nhất nên bắt đầu vào ngày thứ nhất nhưng không được trễ hơn ngày thứ 5 của chu kỳ. Có thể tiến hành điều trị liên tục trong nhiều tháng. Nếu xuất hiện sự ra máu âm đạo bất thường, nên tăng liều Lynestrenol lên 2-3 viên/ngày trong 3-5 ngày.
Trì hoãn kinh nguyệt: 1 viên/ngày, nên bắt đầu điều trị 2 tuần trước ngày dự đoán có kinh. Nếu bắt đầu trễ hơn 1 tuần trước ngày dự đoán có kinh, phải tăng liều Lynestrenol lên 2-3 viên/ngày.
Tuy nhiên không điều trị ngắn hơn 1 tuần trước ngày dự đoán có kinh, vì khi điều trị trễ, nguy cơ gây ra máu âm đạo bất thường sẽ gia tăng. Vì vậy tốt nhất không nên bắt đầu điều trị ngắn hơn 3 ngày trước ngày dự đoán có kinh.
Ðiều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ quanh và mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung: 0,5-1 viên/ngày trong 12-15 ngày mỗi tháng, ví dụ: 2 tuần đầu mỗi tháng; có thể cho estrogen với liều thấp nhất liên tục mỗi ngày không có thời gián đoạn.
Nên uống viên Lynestrenol với một chút nước.
Chống chỉ định :
– Bệnh viêm gan nặng như: vàng da ứ mật hoặc viêm gan (hoặc tiền sử bệnh gan nặng, nếu kết quả thử nghiệm chức năng gan không bình thường). Bướu tế bào gan, hội chứng Rotor và hội chứng Dubin-Johnson.
– Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
– Các bệnh lý hiếm xảy ra do ảnh hưởng của steroid sinh dục hoặc tiền căn có những bệnh lý này (có thể xảy ra lần đầu hoặc trở nặng khi có thai do dùng steroid). Ví dụ: mụn rộp (herpes) khi có thai, vàng da trong thai kỳ, chứng xơ cứng tai, ngứa nặng hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
– Ðôi khi xảy ra ra máu âm đạo nhẹ hoặc vừa (1-10%) ở bệnh nhân được điều trị bằng Lynestrenol dựa theo chu kỳ kinh. Tăng liều điều trị tạm thời sẽ kiểm soát được đa số các trường hợp ra máu.
– Các tác dụng phụ khác thường xảy ra (trên 10%) là: thay đổi chút ít khả năng tình dục (tăng hoặc giảm), buồn ói hoặc những rối loạn tiêu hóa khác và tăng cân. Các tác dụng phụ ít khi xảy ra (1-10%) là: nhức đầu hoặc đau nửa đầu, chóng mặt, căng thẳng, trầm cảm, đổ mồ hôi, mụn trứng cá, rậm râu, nám mặt, nổi mẩn da, ngứa, vàng da, thay đổi tính chất lipoprotein, thay đổi các xét nghiệm chức năng gan, vô kinh, kinh nguyệt không đều, giảm hấp thu glucose, đau ngực, phù. Ða số các triệu chứng này xuất hiện nhẹ và tạm thời.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Orgametril và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Orgametril bình luận cuối bài viết.
Nguồn tham khảo uy tín
Thuốc Orgametril cập nhật ngày 21/12/2020: https://www.drugs.com/international/orgametril-5mg.html
Thuốc Orgametril cập nhật ngày 21/12/2020: https://en.wikipedia.org/wiki/Lynestrenol