AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Quetiapin Stada 25 mg công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Quetiapin Stada 25 mg điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Quetiapin Stada 25 mg ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Quetiapin Stada 25 mg
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Ngất, hội chứng an thần kinh ác tính, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và phù ngoại biên có thể xảy ra.
Rất thường gặp (ADR ≥ 10%):
Rối loạn chức năng hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
Thường gặp (1% ≤ ADR
– Rối loạn chức năng hệ thần kinh: ngất.
– Rối loạn chức năng hệ hô hấp, ngực và trung thất: viêm mũi.
– Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: giảm bạch cầu.
– Rối loạn chức năng tim: nhịp tim nhanh.
– Rối loạn chức năng mạch máu: hạ huyết áp thế đứng.
– Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa: khô miệng, táo bón, khó tiêu.
– Tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân: suy nhược nhẹ, phù ngoại biên.
– Cận lâm sàng: tăng cân, tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST).
– Giảm bạch cầu trung tính.
– Đường huyết tăng đến mức bệnh lý.
Ít gặp (0,1% ≤ ADR
– Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: tăng bạch cầu đa nhân ái toan.
– Rối loạn chức năng hệ miễn dịch: quá mẫn.
– Cận lâm sàng: tăng gamma-GT4, tăng triglycerid huyết thanh tại thời điểm bất kỳ, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL-C)
– Rối loạn chức năng hệ thần kinh: co giật, hội chứng chân run.
Hiếm gặp (0,01% ≤ ADR
– Tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân: hội chứng an thần kinh ác tính.
– Rối loạn chức năng hệ sinh dục: chứng cương dương.
Rất hiếm gặp (ADR
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Giảm bạch cầu trung tính nặng (
Tăng glucose máu:
Đã ghi nhận tăng glucose máu và một vài báo cáo đái tháo đường trong các thử nghiệm lâm sàng với quetiapin. Mặc dù mối liên hệ nhân quả với bệnh đái tháo đường chưa được thiết lập, bệnh nhân có nguy cơ đái tháo đường được khuyên nên theo dõi lâm sàng thích đáng. Tương tự, nên theo dõi các cơn kịch phát có thể xảy ra ở bệnh nhân đã bị đái tháo đường (xem “Tác dụng không mong muốn”).
Bệnh tim mạch:
Quetiapin nên được sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân đã biết có mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, hoặc các tình trạng bệnh lý khác có thể gây tụt huyết áp. Quetiapin có thể gây hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều chỉnh liều, thường xảy ra ở bệnh nhân cao tuổi hơn ở bệnh nhân trẻ tuổi. Trong các thử nghiệm lâm sàng, quetiapin không liên quan đến sự tăng kéo dài khoảng QT. Tuy nhiên, cũng như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi kê toa quetiapin đồng thời với các thuốc được biết làm kéo dài khoảng QT, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi.
Co giật:
Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, không có khác biệt về tần suất động kinh giữa nhóm bệnh nhân sử dụng quetiapin và nhóm dùng giả dược. Cũng như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử động kinh (xem “Tác dụng không mong muốn”).
Rối loạn vận động muộn:
Cũng như các thuốc chống loạn thần khác, quetiapin có thể gây rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài. Khi có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng rối loạn vận động muộn nào, nên xem xét giảm liều hay ngưng quetiapin.
Hội chứng an thần kinh ác tính:
Hội chứng an thần kinh ác tính có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc chống loạn thần, kể cả quetiapin (xem “Tác dụng không mong muốn”). Các biểu hiện lâm sàng bao gồm tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatin phosphokinase. Trong trường hợp này, nên ngưng quetiapin và điều trị thích hợp.
Phản ứng do ngưng thuốc đột ngột:
Các triệu chứng buồn nôn, nôn và mất ngủ rất hiếm gặp khi ngưng đột ngột các thuốc chống loạn thần. Tái phát các triệu chứng tâm thần cũng có thể xảy ra và sự xuất hiện các rối loạn vận động không chủ ý (như chứng không ngồi yên, chứng loạn trương lực cơ và rối loạn vận động) đã được ghi nhận. Vì vậy, nên ngưng thuốc từ từ.
Bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ:
Quetiapin chưa được phê chuẩn để điều trị bệnh nhân rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ. Trong một phân tích tổng hợp (meta-analysis) cho các thuốc chống loạn thần không điển hình, đã có báo cáo tăng nguy cơ tử vong ở các bệnh nhân cao tuổi bị loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ so với giả dược.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thành phần Quetiapin
Dược lực:
Ngoài ra, norquetiapine có ái lực cao với thụ thể serotonin 5HT1. Quetiapine và norquetiapine cũng có ái lực cao với thụ thể histaminergic và adrenergic alpha1, có ái lực thấp hơn với thụ thể adrenergic alpha2. Quetiapine có ái lực không đáng kể với các thụ thể cholinergic muscarinic hay benzodiazepine. Quetiapine có hoạt tính trong các thử nghiệm chống loạn thần, chẳng hạn như thử nghiệm né tránh có điều kiện (conditioned avoidance).
Quetiapine cũng phong bế tác động của các chất chủ vận dopamine trên các thử nghiệm hành vi hay sinh lý điện, và làm tăng nồng độ các chất chuyển hóa của dopamine, một chỉ số hóa thần kinh cho biết mức độ phong bế thụ thể D2. Chưa xác định được chất chuyển hóa norquetiapine góp phần vào tính chất dược lý của Quetiapine ở người như thế nào.
Tác dụng :
Chỉ định :
Chữa bệnh tâm thần phân liệt
Liều lượng – cách dùng:
– Người lớn điều trị tâm thần phân liệt:
Liều khởi đầu 300 mg/ ngày 1, 600 mg/ ngày 2. Liều khuyến cáo hàng ngày là 600 mg. Nên điều chỉnh liều trong khoảng 400 – 800 mg/ ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng của nguời bệnh.
– Người lớn điều trị các cơn hưng cảm liên quan
đến rối loạn lưỡng cực:
Liều khởi đầu 300 mg/ ngày thứ nhất, 600 mg/ ngày thứ hai, và sau 2 ngày có thể sử dụng liều lên tới 800 mg. Nên điều chỉnh liều trong khoảng 400 – 800 mg/ ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng của nguời bệnh.
Người lớn điều trị các cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực:
Uống thuốc Seroquel Xr một lần mỗi ngày trước khi đi ngủ. Liều trong 4 ngày điều trị đầu tiên là: 50 mg/ ngày thứ nhất, 100 mg/ ngày thứ hai, 200 mg/ ngày thứ ba, 300 mg/ ngày thứ tư. Liều khuyến cáo mỗi ngày là 300 mg.
Người lớn ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực:
Trong điều trị dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực, nếu bạn đã đáp ứng với thuốc Seroquel Xr trong điều trị cấp tính rối loạn lưỡng cực thì nên tiếp tục sử dụng cùng liều đang dùng trước khi đi ngủ. Có thể điều chỉnh liều trong khoảng 300 – 800 mg/ ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng của nguời bệnh.
Người lớn điều trị hỗ trợ các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm:
Liều khởi đầu 50 mg/ ngày thứ nhất và thứ hai, 150 mg/ ngày thứ ba và thứ tư. Liều 150 mg/ ngày và 300 mg/ ngày được ghi nhận có hiệu quả chống trầm cảm ngắn hạn khi kết hợp với các thuốc điều trị khác và ở liều 50 mg/ ngày trong các thử nghiệm trị liệu ngắn hạn. Bác sĩ lâm sàng nên đảm bảo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, bắt đầu với liều 50 mg/ngày. Nhu cầu tăng liều từ 150 mg/ngày lên 300 mg/ngày nên dựa trên kết quả đánh giá của từng bệnh nhân.
Người lớn điều trị rối loạn lo âu toàn thể
Liều khởi đầu 50 mg/ ngày thứ nhất và ngày thứ hai, tăng lên 150 mg/ ngày thứ ba và thứ tư. Có thể điều chỉnh liều trong khoảng 50 – 150 mg/ ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh. Hiệu quả của Seroquel XR đã được chứng minh trong khoảng liều từ 50 mg đến 300 mg/ngày, tuy nhiên không ghi nhận nhóm sử dụng liều 300 mg có lợi ích hơn nhóm sử dụng liều 150 mg. Không khuyến cáo sử dụng liều trên 150 mg/ngày.
Trong điều trị duy trì rối loạn lo âu toàn thể, liều có hiệu quả trong điều trị khởi đầu nên được tiếp tục. Có thể điều chỉnh liều trong khoảng liều khuyến cáo tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Dạng bào chế phóng thích kéo dài:
Liều khởi đầu: dùng 300 mg uống mỗi ngày một lần không có thức ăn hoặc với một bữa ăn nhẹ.
Liều duy trì: dùng 400-800 mg uống một lần mỗi ngày tùy theo thích ứng và chịu đựng của cơ thể. Liều tối đa: chưa có nghiên cứu về liều trên 800 mg hàng ngày.
Liều lượng của viên nén phóng thích kéo dài có thể tăng lên đến 300 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ngắn (1 ngày).
* Trẻ em dùng thuốc với liều như thế nào?
Cần tham khảo ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ khi muốn dùng thuốc cho trẻ em.
Tác dụng phụ
Bạn nên thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các triệu chứng bất thường.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Quetiapin Stada 25 mg và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Quetiapin Stada 25 mg bình luận cuối bài viết.