AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Ramipro công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Ramipro điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Ramipro ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Ramipro
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Lloyd Laboratories Inc – PHI LÍP PIN | ||
Nhà đăng ký: | Lloyd Laboratories Inc | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
– Phối hợp với thuốc lợi tiểu & digitalis trong điều trị suy tim ứ huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.
– Phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân suy tim.
Liều lượng – Cách dùng
– Duy trì: 2,5 – 20 mg, chia làm 1 – 2 liều/ngày.
– Bệnh nhân mất muối & nước, đang dùng thuốc lợi tiểu hay có ClCr
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Thông tin thành phần Ramipril
Dược lực:
Ramipril là tiền chất, thuốc chưa có hoạt tính, khi vào trong cơ thể phải chuyển hoá thành chất có hoạt tính mới phát huy tác dụng.
Dược động học :
– Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 73%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
– Chuyển hoá: Ramipril vào trong cơ thể bị thuỷ phân bởi esterase ở gan để trở thành chất có hoạt tính.
– Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá của Ramipril kéo dài 18 giờ do thuốc gắn tương đối bền vững với ECA.
Tác dụng :
– Giãn mạch: do ức chế enzym ECA nên Angiotensin II bị giảm và làm giảm vasopressin huyết tương, làm giảm sức cản tuần hoàn ngoại biên.
– Giãn mạch chọn lọc ở các mô quan trọng (mạch vành, thận, não, thượng thận…), nên tái phân phối lưu lượng tuần hoàn tại các khu vực khác nhau làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh.
– Giảm phì đại thành mạch, tăng tính đàn hồi của động mạch, cải thiện chức năng mạch máu.
Trên tim:
– Không có tác dụng trực tiếp trên nút xoang, không thay đổi nhịp tim, tuy có làm hạ huyết áp do kích thích phó giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp qua prostaglandin hoặc làm mất tác dụng phản xạ giao cảm của Angiotensin II trên cung phản xạ áp lực.
– Làm giảm sự phì đại và xơ hoá tâm thất, vách liên thất.
Trên thận:
– Tăng thải natri, giữ kali do làm giảm tác dụng của aldosteron nên làm hạ huyết áp. Tăng thải acid uric.
– Tăng tuần hoàn thận dẫn đến tăng sức lọc cầu thận.
Trên chuyển hoá:
Tăng nhạy cảm với Insulin và tăng hấp thu glucose.
Chỉ định :
– Điều trị suy tim sung huyết mạn tính do thuốc làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh. Thuốc còn được dùng sau nhồi máu cơ tim.
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
– Hẹp động mạch thận hoặc các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
– Hạ huyết áp (kể cả có tiền sử hạ huyết áp).
– Hẹp động mạch chủ năng.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thận trọng trong suy thận.
Tác dụng phụ
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ramipro và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Ramipro bình luận cuối bài viết.