Thuốc Raterel

0
173
Raterel
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Raterel công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Raterel điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Raterel ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Raterel

Raterel
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 30 viên

Thành phần:

Trimetazidin dihydroclorid 20mg
SĐK:VD-28247-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Khoa tim: Phòng cơn đau thắt ngực. 

– Khoa mắt: Thương tổn mạch máu ở võng mạc. 
– Khoa tai mũi họng: Các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière, ù tai.

Liều lượng – Cách dùng

Uống vào đầu các bữa ăn: 

– Khoa mắt và tai: Ngày 40 mg – 60 mg viên, chia 2 – 3 lần uống. 
– Suy mạch vành, đau thắt ngực: Ngày 20 mg x 3 lần, sau có thể giảm đến 20 mg x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc, suy tim, trụy mạch.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, phát ban, buồn nôn, khó chịu dạ dày, chán ăn, tăng men gan.

Chú ý đề phòng:

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Thận trọng với người cao tuổi.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin thành phần Trimetazidine

Dược lực:

Trimetazidine là thuốc trị chứng đau thắt và chống thiếu máu cục bộ duy nhất thuộc nhóm các hợp chất mới có tác dụng chống thiếu máu cục bộ mà không gây ra bất kỳ thay đổi huyết động nào, và cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim. Thuốc có tác dụng trị chứng đau thắt thông qua tác động trực tiếp bảo vệ tế bào trên cơ tim, do đó tránh được các tác dụng ngoại ý như thiểu năng tâm thất trái, giãn mạch ngoại biên quá mức và các bất lợi khác khi dùng các thuốc trị chứng đau thắt.

Dược động học :

Thuốc được hấp thu nhanh, với đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối hơn 85%. Nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 85 ng/ml sau khi dùng liều duy nhất 40 mg trimetazidine. Thể tích phân phối biểu kiến là 4,8 l/kg ; gắn kết với protein huyết tương thấp, khoảng 21%.

Tác dụng :

Trimetazidine giữ ổn định năng lượng của tế bào trong tình trạng giảm oxy huyết toàn thân hoặc thiếu máu cục bộ. Thuốc ngăn chặn các biểu hiện điện sinh lý của thiếu máu cục bộ. Thuốc làm giảm sự gia tăng đoạn ST trong điện tâm đồ của chó bị nhồi máu cơ tim thử nghiệm.

Với sự hiện diện của trimetazidine, sự nhiễm toan trong tế bào gây bởi thiếu máu cục bộ giảm đáng kể và nhanh chóng trở lại gần như bình thường.

Nghiên cứu điện thế năng lượng tế bào ở chuột lớn sau khi tiêm vasopressin và ở chuột nhắt trong trạng thái giảm oxy mô trầm trọng cho thấy rằng trimetazidine có tác dụng : Ngăn ngừa sự sụt giảm năng lượng cung cấp ATP trong tế bào cơ tim ; ngăn ngừa sự sụt giảm dự trữ ATP và AMP vòng trong tế bào não ; duy trì hoạt động chức năng của các enzym ty lạp thể, nơi sản xuất năng lượng tế bào trong tế bào gan.

Trimetazidine làm giảm độc tính của các gốc tự do được oxy hóa trong tình trạng thiếu máu cục bộ tế bào. Do đó thuốc có tác dụng bảo vệ tế bào chống lại sự giảm oxy mô.

Những đặc tính này tỉ lệ với mức độ giảm oxy mô tế bào và không phụ thuộc vào sự hoạt hóa giao cảm.

Các thử nghiệm mù đôi có kiểm soát trong chứng đau thắt đã chứng minh rằng trimetazidine làm gia tăng sự dung nạp thực hành bắt đầu từ ngày thứ 15 của trị liệu, với một sự gia tăng đáng kể tổng năng lực làm việc ở thử nghiệm dung nạp thực hành ; làm giảm đáng kể tần số và cường độ các đợt đau thắt ; và làm giảm đáng kể sự sử dụng trinitrate.

Chỉ định :

– Suy mạch vành (phòng cơn đau thắt ngực, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp) 

– Khoa mắt: Tổn thương mạch máu ở võng mạc  
– Khoa tai: chứng chóng mặt Méniere hoặc do nguyên nhân vận mạch, giảm thính lực.

Liều lượng – cách dùng:

– Suy mạch vành: 

* Viên 20mg: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần vào bữa ăn. 

* Viên giải phóng chậm MR 35mg: Uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối. 
– Sau có thể giảm đến: ngày 2 lần, mỗi lần 20mg. 
– Khoa mắt và tai: ngày 2-3 viên (20mg) hoặc 40-60 giọt chia 2-3 lần vào bữa ăn.
Uống thuốc với 1 ly nước vào bữa ăn.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với thuốc.

Tác dụng phụ

Thường thấy nhất là khó chịu dạ dày, buồn nôn, nhức đầu và chóng mặt. Tuy nhiên các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và không đặc hiệu.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Raterel và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Raterel bình luận cuối bài viết.

Previous articleThuốc Ramifix 2,5
Next articleThuốc Ramifix 5
Dược Sĩ TS Lucy Hoa là người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Tiến sĩ Lucy Hoa nguyên là Giảng viên bộ môn Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. Hiện tại, Tiến sĩ Lucy Hoa là Phó Tổng Giám đốc tại AZThuoc. Tiến sĩ Lucy Hoa tốt nghiệp Dược sĩ cao cấp tại Đại học Dược Hà Nội; bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ tại Đại học Dược Hà Nội và Thạc sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Tổng hợp Nam Úc. Năm 2011, Tiến sĩ Lucy Hoa đã bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. AZ thuốc trang thông tin thuốc và sức khỏe uy tín, Tổng hợp thông tin các dòng thuốc từ A – Z. Chúng tôi là một đội ngũ Dược sĩ, chuyên gia tư vấn sức khỏe, Đã có nhiều năm kinh nghiệm về y dược.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here