Rupafin


Thành phần:
Nhà sản xuất: | Healthcare Pharmaceuticals Ltd. – ẤN ĐỘ | ||
Nhà đăng ký: | Hyphens Pharma Pte. Ltd | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Tương tác thuốc:
Không nên dùng rupatadine với nước bưởi ép vì nước này làm tăng hấp thu toàn thân của rupatadine lên 3,5 lần.
Chú ý đề phòng:
– Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả nhăng lái xe và vận hành máy móc.
Thông tin thành phần Rupatadin
Dược lực:
Công thức phân tử độc đáo của rupatadine, với một nhóm kháng H1 và một nhóm kháng các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF- Platelet-activating factor), giúp mang lại tác dụng kép kháng histamin và kháng PAF.
Vai trò của PAF trong viêm mũi dị ứng
Là một phospolipid mạnh, được sinh ra bởi các tế bào viêm, PAF là chất trung gian có vai trò làm tăng tính thấm mạch máu và thu hút hóa ứng động bạch cầu ái toan, gây tăng tình trạng viêm. Nhứng nghiên cứu gần đây cho thấy PAF gây rất nhiều phản ứng dị ứng ở mũi, gây ngạt tắc mũi kéo dài ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng cũng như người khỏe mạnh.
PAF đóng vai trò quan trọng trong cả hai pha của phản ứng dị ứng – viêm:
Pha sớm (phá vỡ tế bào): tế bào mast bị phá vỡ, giải phóng PAF và Histamine, gây phản ứng tức thì (ngứa, hắt hơi, chảy mũi, nổm nẩn ở da, chảy nước mắt, quá mẫn).
Pha muộn (viêm tế bào): Yếu tố hóa ứng động bạch cầu (chemotactic factors) giải phóng từ tế bào mast sẽ kích thích bạch cầu trung tính và bạch cầu ái toan sản xuất PAF, gây ra phản ứng muộn (nghẹt mũi, phản ứng viêm, mề đay).
Nhờ tác động kép lên H1 và PAF, rupatadine ảnh hưởng tới nhiều giai đoạn của phản ứng viêm: hóa ứng động bạch cầu, sự di cư của các tế bào, ức chế thụ thể H1 và kháng PAF.
Dược động học :
Khuyến cáo: đối với rupatadine nên tiến hành điều trị thường xuyên, cho bệnh nhân uống thuốc buổi sáng, khi ăn, thuốc có tác dụng cả ngày, không nên chờ triệu chứng xuất hiện mới dùng thuốc.
Tác dụng :
Các tác dụng được ghi nhận bao gồm cải thiện các triệu chứng dị ứng nói chung và triệu chứng ở mũi nói riêng, mũi ít chảy nước, ít hắt hơi, giảm nghẹt mũi và ngứa mũi, giảm ngứa mắt và chảy nước mắt.
An toàn
Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng tới khả năng điều khiển các phương tiện giao thông, không gây độc trên tim (tăng liều điều trị lên 10 lần không tây thay đổi trên điệmt âm đồ), an toàn khi sử dụng kéo dài 6 tháng.
* Tác dụng trong bệnh mề đay
Rupatadine còn được sử dụng để điều trị mề đay. Thuốc làm giảm có ý nghĩa tổng triệu chứng mề đay mạn tính (gồm triệu chứng ngứa và số lượng ban) tại tuần 4 và 6. Liều dùng cao gấp 4-8 liều điều trị viêm mũi dị ứng.
Tác dụng kép: kháng H1, kháng PAF
Khởi phát tác dụng nhanh
An toàn, không gây độc cho tim
Không gây buồn ngủ
Hiệu quả với Viêm mũi dị ứng, mề đay
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
Tác dụng phụ
Khô miệng
Đau đầu
Buồn ngủ
Chóng mặt
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Rupafin và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Rupafin bình luận cuối bài viết.