Thuốc Saferon syrup

0
363
Saferon syrup
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Saferon syrup công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Saferon syrup điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Saferon syrup ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Saferon syrup

Saferon syrup
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Siro
Đóng gói:Hộp 1 chai 100ml; Hộp 1 chai 150ml

Thành phần:

Iron (III) hydroxide polymaltose
SĐK:VN-7691-09
Nhà sản xuất: Glenmark Pharm., Ltd – ẤN ĐỘ
Nhà đăng ký: Glenmark Pharm., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt. 

– Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng. 


Tác dụng 

Sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo Hemoglobin và quá trình oxid hóa tại các mô.

Acid folic là một loại vitamin nhóm B (vitamin B9) cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình dạng bình thường của hồng cầu

Liều lượng – Cách dùng

Đối với trẻ trên 12 tuổi, người lớn và phụ nữ có thai và đang cho con bú:
Liều thông thường để điều trị biểu hiện thiếu sắt: bạn dùng từ 10-30ml/ngày (100-300mg sắt). Phụ nữ có thai dùng 20-30ml/ngày (200-300mg sắt). Điều trị khoảng 3-5 tháng cho đến khi trị số haemoglobin trở lại bình thường. Sau đó, bạn nên tiếp tục điều trị trong vài tuần, với phụ nữ có thai ít nhất cho đến cuối thai kỳ với liều dùng như thiếu sắt tiềm ẩn.
Liều thông thường để điều trị thiếu sắt tiềm ẩn: bạn dùng 5-10ml/ngày (50-100mg sắt). Phụ nữ mang thai dùng 10ml/ngày (100mg sắt). Điều trị trong khoảng 1-2 tháng.
Liều thông thường để điều trị dự phòng cho phụ nữ mang thai: bạn dùng 5-10ml/ngày (50-100mg sắt).
– Điều trị: theo hướng dẫn của bác sĩ; 
– Uống sau khi ăn.

Chống chỉ định:

– Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

– Bệnh gan nhiễm sắt.

– Thiếu máu huyết tán.

– Bệnh đa hồng cầu.

Tác dụng phụ:

– Đôi khi có rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy.

– Phân có thể đen do thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.

– Ngưng thuốc nếu không dung nạp.

Bảo quản:

Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Saferon syrup và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Saferon syrup bình luận cuối bài viết.

Previous articleThuốc Ruticum
Next articleThuốc Serimole
Dược Sĩ TS Lucy Hoa là người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Tiến sĩ Lucy Hoa nguyên là Giảng viên bộ môn Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. Hiện tại, Tiến sĩ Lucy Hoa là Phó Tổng Giám đốc tại AZThuoc. Tiến sĩ Lucy Hoa tốt nghiệp Dược sĩ cao cấp tại Đại học Dược Hà Nội; bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ tại Đại học Dược Hà Nội và Thạc sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Tổng hợp Nam Úc. Năm 2011, Tiến sĩ Lucy Hoa đã bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. AZ thuốc trang thông tin thuốc và sức khỏe uy tín, Tổng hợp thông tin các dòng thuốc từ A – Z. Chúng tôi là một đội ngũ Dược sĩ, chuyên gia tư vấn sức khỏe, Đã có nhiều năm kinh nghiệm về y dược.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here