Thuốc Simethicon Stada

0
380
Simethicon Stada
5/5 - (1 bình chọn)

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Simethicon Stada công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Simethicon Stada điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Simethicon Stada ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Simethicon Stada

Simethicon Stada
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế: Nhũ dịch
Đóng gói: Hộp 1 chai 15 ml

Thành phần:

Mỗi 15ml chứa: Simethicon 1g
SĐK:VD-25986-16
Nhà sản xuất: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam
Nhà phân phối: azthuoc

Chỉ định thuốc Simethicon Stada

Làm giảm đầy hơi và khó chịu ở bụng do thừa hơi ở đường tiêu hóa trong các rối loạn như chứng khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản. Thuốc được phối hợp với thuốc kháng acid trong nhiều trường hợp bị rối loạn tiêu hóa. 
Làm chất phá bọt trong kỹ thuật chụp X quang hoặc nội soi đường tiêu hóa.

Liều lượng – Cách dùng thuốc Simethicon Stada

Uống thuốc sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
0,6 ml – 1,8 ml x 4 lần/ ngày. Không vượt quá 7,5 ml/ ngày.
Trẻ em 2-12 tuổi:
0,6 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 3,6 ml/ ngày).
Trẻ em dưới 2 tuổi:
0,3 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 1,8 ml/ ngày).
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Chống chỉ định thuốc Simethicon Stada

Quá mẫn với simethicon hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ thuốc Simethicon Stada

Thành phần hoạt tính quan trọng của Simethicon STADA ® là dimethylpolysiloxan, không hấp thu được vào tuần hoàn nên thường không có tác dụng toàn thân.

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Simethicon Stada

Không dùng thuốc khi thuốc đã đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.

Chưa có dữ liệu được kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ khuyến cáo dùng simethicon trong thai kỳ khi lợi ích cao hơn nguy cơ.

Chưa có dữ liệu về sự bài tiết simethicon vào sữa mẹ.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ.

Thông tin thành phần Simethicone

Dược lực:

Cơ chế tác động:

Simethicon là một chất lỏng nhớt, trong mờ, màu xám, có chứa 4-7% (kl/kl) Silicon dioxyd. Cơ chế tác động của nó là làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lại. Nó được sử dụng để loại bỏ hơi, khí hay bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp X-quang và để làm giảm căng bụng và khó tiêu. Nó được bài tiết theo phân ở dạng không biến đổi.

Sử dụng trị liệu:

Ðể làm giảm các triệu chứng đau do hơi dư thừa trong đường tiêu hóa. Ðược sử dụng như một chất hỗ trợ cho trị liệu nhiều chứng bệnh trong đó có vấn đề tắc nghẽn hơi như nghẽn hơi sau giải phẫu, do nuốt khí, khó tiêu cơ năng, loét dạ dày, kết tràng bị co thắt hay bị kích thích. Liều thông thường cho người lớn dùng uống là 160-400 mg/ngày được chia thành những liều nhỏ, dùng sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Simethicon cũng được dùng kết hợp với các chất kháng acid, chất chống co thắt, các thuốc an thần và tiêu hóa.

Dược động học :

Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân.

Ðộc tính:

Ở loài chuột DD: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng, người ta không nhận thấy có trường hợp tử vong nào. LD50 > 35.000.

Ở loài chuột cống Wistar: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng. LD50 > 12.000.

– Simethicon rõ ràng không độc và chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ. Simethicon được khuyến cáo không nên dùng điều trị chứng đau bụng ở trẻ sơ sinh vì có rất ít thông tin về sự an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh và trẻ em.

– Simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, vì thế nó không có hoạt tính dược động học và sinh khả dụng. Nó không gây tác động có hại. Do tính chất không hấp thu, người ta đã báo cáo trên lâm sàng là không nhận thấy có bất kỳ các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng hay độc tính. Thêm vào đó, simethicon được kê toa phổ biến kết hợp với các chế phẩm kháng acid.

Thử nghiệm lâm sàng:

– Các kết quả thu được từ tổng số 130 trẻ em nhằm chứng minh sự hữu hiệu và vô hại của dược phẩm được dùng trong 2-3 tuần.

– Trong phần lớn các trường hợp, sự trướng bụng, dường như do rối loạn tiêu hóa, được giảm thiểu rất nhiều, có kết quả trên 1/2 các trường hợp trong việc làm giảm đau hay làm ngưng ói mửa.

– Trong trường hợp ói mửa do trướng khí dạ dày, các kết quả thu được, căn cứ vào một số ít trường hợp, có vẻ thấp hơn so với những chế phẩm làm đặc khác. Với liều dùng cao hơn có thể mang lại kết quả tốt hơn. Sự dung nạp ở ruột đối với L.J. 155 cho phép gấp đôi liều dùng, điều này làm gia tăng tác động nhũ hóa tương đối thấp với 1 đơn vị đo lường trộn lẫn trong bữa ăn.

– Trong nhiều trường hợp hội chứng nhiễm trùng ở trẻ em, thuốc này chắc chắn có ảnh hưởng thuận lợi do làm giảm sự trướng bụng và làm dễ dàng trở lại thói quen ăn uống bình thường. Có thể là vai trò này quan trọng hơn do là 1 chất bảo vệ chống lại các tổn thương hệ tiêu hóa và làm dễ dàng tác động của các enzym, mà điều này có lẽ giải thích sự tăng cân đặc biệt được nhận thấy ở một số bệnh nhân trong quá trình trị liệu.

Tác dụng :

Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bống hơi trong niêm mạc ống tiêu hoá, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hoá, làm giảm sự sình bụng.

Simethicone không có độc tính , là một chất trơ về mặt hoá học và được dung nạp tốt vì vậy tiện dụng cho điều trị, ngăn ngừa những cảm giác khó chịu vì ứ hơi trong đường tiêu hoá và trướng bụng.

Simethicone còn có tác dụng làm ngắn đi thời gian di chuyển của hơi dọc theo ống tiêu hoá.

Chỉ định :

– Tích tụ hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị ép và đầy ở vùng thượng vị, trướng bụng tạm thời do không cẩn thận trong chế độ ăn hay thiếu tập thể dục, trướng bụng sau khi giải phẫu;

– Hội chứng dạ dày-tim, chuẩn bị cho xét nghiệm X-quang (dạ dày, ruột, túi mật, thận) và trước khi nội soi dạ dày.

Liều lượng – cách dùng:

Dạng viên nén nhai:
Liều dùng thông thường cho người lớn là mỗi lần nhai kỹ 1 – 2 viên( 80mg) sau bữa ăn. 
Không nên sử dụng quá 12 viên/ngày trừ khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc.
Dạng hỗn dịch uống:
Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: 0,3ml (6 giọt) sau các bữa ăn hay bú.
Trẻ em trên 2 tuổi: 0.6 – 1.2 ml (12 – 24 giọt) sau các bữa ăn.

Chống chỉ định :

Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Simethicon Stada và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Simethicon Stada bình luận cuối bài viết.

Nguồn tham khảo uy tín

Thuốc Simethicon Stada cập nhật ngày 09/12/2020: https://www.drugs.com/international/simethicon-stada.html

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here