Thuốc Sivkort Retard

0
590
Thuốc Sivkort Retard 80mg/2ml Triamcinolone acetonid điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp
Thuốc Sivkort Retard 80mg/2ml Triamcinolone acetonid điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp
5/5 - (1 bình chọn)

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Sivkort Retard công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Sivkort Retard điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Sivkort Retard ở đâu? Giá thuốc Sivkort Retard bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Sivkort Retard

Thuốc Sivkort Retard 80mg/2ml Triamcinolone acetonid điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp
Thuốc Sivkort Retard 80mg/2ml Triamcinolone acetonid điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp 
Nhóm thuốc: Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm
Đóng gói: Hộp 5 ống x 2 ml

Thành phần:

Triamcinolone acetonid
Hàm lượng:
80mg/2ml
SĐK:VN-14369-11
Nhà sản xuất: Siu Guan Chem Ind Co., Ltd – ĐÀI LOAN (TQ)
Nhà đăng ký: Siu Guan Chem Ind Co., Ltd
Nhà phân phối: azthuoc

Chỉ định thuốc Sivkort Retard

Thuốc Sivkort Retard được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu. Viêm da cơ toàn thân. Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng. Hội chứng Hamman-Rich. Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

Liều lượng – Cách dùng thuốc Sivkort Retard

Liều theo mức độ bệnh. Có thể lập lại với khoảng cách 1 – 5 tuần. Đường toàn thân: 1 ống tiêm bắp sâu vào cơ mông.

Dùng tại chỗ: tránh tiêm vào nơi nhiễm trùng; tiêm vào khoang hoạt dịch; tiêm trực tiếp vào bao gân, vào nang hoặc sang thương, 20 mg cho thương tổn nhỏ, 40 – 80 mg cho thương tổn lớn. Không nên tiêm tĩnh mạch, tiêm trong da.

Chống chỉ định thuốc Sivkort Retard

Quá mẫn với thành phần thuốc Sivkort Retard. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp).

Tương tác thuốc Sivkort Retard

Barbiturate, rifampin, các thuốc ngưà thai uống, ketoconazole, digitalis, salicylate.

Tác dụng phụ thuốc Sivkort Retard

Dùng tại chỗ: hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm. Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Sivkort Retard

Thận trọng dùng thuốc Sivkort Retard khi có loét dạ dày tiến triển hoặc tiềm ẩn, viêm loét đại tràng, tăng HA, suy tim sung huyết, có nguy cơ huyết khối tắc mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, suy thận, co giật, đái tháo đường, nhược giáp, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh, phụ nữ có thai & cho con bú.

Thông tin thành phần Triamcinolone

Dược lực:

Triamcinolone là glucocorticoid tổng hợp có fluor.

Dược động học :

– Hấp thu: Triamcinolone được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Cũng được hấp thụ tốt khi tiêm tại chỗ hoặc dùng ngoài, đặc biệt khi băng kín hay da bị tổng thương, hoặc xông, phun, sương qua mũi miệng, thuốc có thể được hấp thu tốt, gây tác dụng toàn thân. Dạng tan trong nước của triamcinolon để tiêm tĩnh mạch có tác dụng nhanh, dạng tan trong dầu để tiêm bắp có tác dụng kéo dài hơn.

– Phân bố: Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận…). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Thuốc liên kết chủ yếu với albumin huyết tương.

– Chuyển hoá: Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận.

– Thải trừ: Thuốc được đào thải qua đường nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc là 2-5 giờ.

Tác dụng :

Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có chứa fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc ester, để uống, tiêm bắp hạơc tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi ngoài để điều trị các rối loạn cần dùng corticoid. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. Vì thuốc gần như không có tác dụng của các corticoid điều hoà chất khoáng nên thuốc không dùng đơn độc để điều trị suy thượng thận.

Tác dụng giữ muối và nước yếu nhưng tác dụng khác của thuốc mạnh và kéo dài hơn prednisolon.

Với liều cao, dùng toàn thân, triamcinolon có tác dụng ức chế bài tiết hormon hướng vỏ thượng thận (ACTH) từ tuyến yên (gây suy vỏ thượng thận thứ phát), vỏ thượng thận ngừng tiết corticosteroid.

Chỉ định :

Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu. 

Viêm da cơ toàn thân. Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng. 
Hội chứng Hamman-Rich. Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.
Dạng hít: Dùng trong hen phế quản và các tình trạng co thắt phế quản.
Dùng ngoài: Các bệnh ngoài da đáp ứng với steroid.

Liều lượng – cách dùng:

Viên uống:
Người lớn: Liều từ 4 – 48 mg/ngày, tùy theo từng loại bệnh, nhưng liều trên 32 mg/ngày rất ít khi được chỉ định. Thí dụ:
Do dị ứng: 8 – 16 mg/ngày có thể kiểm soát được bệnh trong vòng 24 – 48 giờ.
Viêm khớp dạng thấp: Liều ban đầu: 8 – 16 mg/ngày trong 2 – 7 ngày. Liều duy trì: 2 – 16 mg/ngày.
Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa: Liều ban đầu: 8 – 12 mg/ngày. Liều duy trì: 2 – 6 mg/ngày.
Luput ban đỏ rải rác: Liều ban đầu: 20 – 30 mg/ngày. Liều duy trì: 3 – 30 mg/ngày.
Trẻ em: Liều uống: 0,12 mg/kg (hoặc 3,3 mg/m2 diện tích da) uống làm 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Trong ung thư (thí dụ như trong bệnh bạch cầu cấp) liều uống ban đầu: 1 – 2 mg/kg/ngày; sau đó dựa vào đáp ứng của người bệnh để điều chỉnh liều.
Liều tiêm
Người lớn:
Tiêm bắp: Triamcinolon acetonid hoặc diacetat được dùng dưới dạng hỗn dịch để cho tác dụng toàn thân kéo dài.
Triamcinolon acetonid: 40 mg tiêm bắp sâu, vào cơ mông. Có thể lặp lại nếu triệu chứng trở lại. Liều tối đa 1 lần 100 mg.
Triamcinolon diacetat: 40 mg tiêm cách nhau 1 tuần.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Tiêm bắp (triamcinolon acetonid hoặc hexacetonid): 0,03 – 0,2 mg/kg cách 1 ngày hoặc 7 ngày/1 lần.
Tiêm trong khớp: Tùy theo khớp to hay nhỏ, liều sẽ thay đổi:
Người lớn: Triamcinolon acetonid: 2,5 – 40 mg.
Triamcinolon diacetat: 3 – 48 mg
Triamcinolon hexacetonid: 2 – 30 mg.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: 2,5 – 15 mg
Tiêm trong vùng tổn thương, trong da (sẹo lồi): Dạng diacetat hoặc acetonid nồng độ 10 mg/ml. Tiêm từ 1 đến 3 mg cho mỗi vị trí, không được vượt quá 5 mg cho mỗi vị trí. Nếu tiêm nhiều vị trí, các vị trí tiêm phải cách nhau trên 1 cm. Tổng liều tối đa không được vượt quá 30 mg.
Kem bôi da:
Bôi 1 lớp mỏng ngày 2 – 3 lần (dùng kem, lotio, thuốc mỡ chứa 0,1% tuy nồng độ có thể từ 0,025 đến 0,5%).
Dùng để hít
Hít qua miệng (trong hen): Liều thông thường 200 microgam đã định trước: 1 – 2 lần xịt, ngày 3 – 4 lần; liều không được vượt quá 1600 microgam/ngày.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: 100 – 200 microgam (1 hoặc 2 xịt đã định lượng) 3 – 4 lần/ngày hoặc 200 – 400 microgam (2 – 4 lần xịt định lượng) 2 lần/ngày, không quá 12 lần xịt/ngày.
Hít qua mũi (trong viêm mũi dị ứng): Liều thông thường 2 xịt (110 microgam) vào mỗi bên mũi, ngày 1 lần (triamcinolon acetonid).
Trẻ em 6 – 12 tuổi: 55 microgam (1 xịt) vào mỗi bên mũi, ngày 1 lần.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp).

Tác dụng phụ

Dùng toàn thân: Phản ứng phụ cuả corticoid: phù, tăng huyết áp, loét dạ dày, tá tràng, vết thương chậm lên sẹo, dễ nhiễm trùng, tăng đường huyết gây đái tháo đường hoặc làm nặng thêm bệnh đái tháo đường, nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ, loãng xương, xốp xương, rối loạn phân bố mỡ, suy thượng thận cấp khi ngừng thuốc đột ngột, đục thuỷ tinh thể, mất ngủ, rối loạn tâm thần.

Dùng tại chỗ: hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm. Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Sivkort Retard và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Sivkort Retard bình luận cuối bài viết.

Nguồn tham khảo uy tín

Thuốc Triamcinolone acetonid cập nhật ngày 30/11/2020: https://www.drugs.com/triamcinolone.html

Thuốc Triamcinolone acetonid cập nhật ngày 30/11/2020: https://en.wikipedia.org/wiki/Triamcinolone

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here