AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Smoflipid 20% công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Smoflipid 20% điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Smoflipid 20% ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Smoflipid 20%

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Fresenius Kabi Austria GmbH – ÁO | ||
Nhà đăng ký: | Fresenius Kabi Deutschland GmbH | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
– Tăng ammoniac huyết (quá tải nitơ có thể làm nặng thêm chứng tăng ammoniac huyết).
– Bất thường bẩm sinh trong chuyển hóa acid amin (các acid amin đưa vào có thể không được chuyển hóa làm các triệu chứng nặng thêm).
Tương tác thuốc:
Tác dụng phụ:
Dạ dày ruột : buồn nôn, nôn hoặc chán ăn có thể xảy ra không thường xuyên.
Tim mạch : khó chịu ở ngực hoặc đánh trống ngực có thể xảy ra không thường xuyên.
Liều cao, truyền nhanh : truyền nhanh với liều cao có thể gây nhiễm toan.
Các dấu hiệu khác : đau đầu, tắc mũi / chảy mũi, toan chuyển hóa, tăng creatinin, hoặc tăng GOT và GPT có thể xảy ra không thường xuyên. Quá tải acid amin do thuốc có thể gây tăng BUN không thường xuyên. Hiếm khi có sốt, rét run, cảm giác nóng, nóng bỏng ở đầu, hoặc đau dọc mạch máu.
Phản ứng bất lợi ít gặp hơn ở ≤ 1% bệnh nhân dùng Smoflipid là khó thở, tăng bạch cầu, tiêu chảy, viêm phổi, ứ mật, dysgeusia, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng protein phản ứng C, nhịp tim nhanh, chức năng gan bất thường, đau đầu, ngứa, chóng mặt, phát ban và viêm tắc tĩnh mạch.
Chú ý đề phòng:
– Dùng Neoamiyu khi chất dinh dưỡng không thể hoặc không được cung cấp đủ qua đường miệng cần phải nuôi bằng đường tiêm truyền.
– Dùng một chế phẩm acid amin thiết yếu cho suy thận là nguồn nitơ duy nhất được ghi nhận đã gây ra tăng ammoniac huyết hoặc rối loạn ý thức. Vì lẽ đó, ngừng dùng Neoamiyu ngay nếu thấy có một bất thường như giảm các cử động tự chủ hoặc nói nhảm.
Cẩn thận khi truyền cho những bệnh nhân sau :
– Rối loạn chức năng tim hoặc tim mạch (lưu lượng tuần hoàn tăng gây gánh nặng cho tim và làm nặng thêm các triệu chứng).
– Tổn thương gan hoặc xuất huyết dạ dày ruột (gây tích lũy quá mức acid amin hoặc tăng ammoniac máu).
– Rối loạn điện giải nặng hoặc mất thăng bằng acid-bazơ (các triệu chứng có thể nặng thêm).
Ở người già :
Nói chung các chức năng sinh lý đều giảm ở người già. Nên thận trọng bằng cách truyền chậm hoặc giảm liều.
Ở trẻ em :
Sự an toàn khi sử dụng ở trẻ em chưa được xác định (chưa có kinh nghiệm lâm sàng).
Cần chú ý khi sử dụng :
Trước khi dùng :
Tinh thể có thể kết tủa. Trong trường hợp này hâm nóng dung dịch lên 50-60oC để làm tan tinh thể. Sau đó làm nguội dung dịch đến nhiệt độ của cơ thể và sử dụng.
Không được sử dụng dung dịch không hoàn toàn trong suốt.
Một khi đã mở nắp, thuốc phải được sử dụng ngay và thuốc thừa không được sử dụng lại.
Trong khi dùng :
Bệnh nhân suy thận mãn nằm viện mà không phải lọc máu, giảm 5 đến 10 g protid từ số lượng đạm có trong thức ăn cho mỗi 200 ml trước khi sử dụng thuốc.
Thuốc chứa khoảng 2 mEq/l Natri và 47 mEq/l acetate. Trong trường hợp dùng một lượng lớn hoặc có phối hợp với một dịch truyền có chất điện giải cần phải kiểm tra sự thăng bằng điện giải trong cơ thể.
Tốc độ tiêm : truyền tĩnh mạch chậm.
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
Sự an toàn của thuốc trong khi có thai chưa được xác định. Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai đòi hỏi lợi ích dự tính phải hơn hẳn các nguy cơ có thể xảy ra.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Smoflipid 20% và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Smoflipid 20% bình luận cuối bài viết.