Thuốc Thyrozol

0
323
Thyrozol
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Thyrozol công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Thyrozol điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Thyrozol ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Thyrozol

Thyrozol
Nhóm thuốc: Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Thiamazole
Hàm lượng:
10mg
SĐK:VN-9757-10
Nhà sản xuất: Merck K.G.A.A – ĐỨC
Nhà đăng ký: Merck K.G.A.A
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Cường giáp (đặc biệt bướu giáp nhỏ hoặc không có bướu, chuẩn bị phẫu thuật, chuẩn bị trước khi điều trị bằng iod phóng xạ, xen kẽ sau điều trị iod phóng xạ). Dự phòng (cường giáp tiềm ẩn, u tuyến giáp tự động, tiền sử cường giáp) khi phải tiếp xúc với iod.

Liều lượng – Cách dùng

Người lớn: 
10-40 mg/ngày chia đều nhiều lần, duy trì: 2.5-10 mg/ngày hoặc 5-20 mg/ngày kết hợp levothyroxine, 1 lần trong/sau bữa ăn sáng. 
Trẻ em: 
liều khởi đầu trung bình khoảng 0.5 mg/kg/ngày, liều duy trì thấp nhất có thể đạt trạng thái bình giáp, có thể kết hợp levothyroxine. Điều trị bảo tồn: 6 tháng-2 năm. Bướu giáp lớn và nghẽn khí quản: điều trị ngắn hạn. Ngưng dùng 1 ngày trước khi phẫu thuật. Xen kẽ sau điều trị iod phóng xạ: 4-6 tháng. 
​Dự phòng: 10-20 mg thiamazole và/hoặc 1 g perchlorate, khoảng 10 ngày.
Người già, suy gan/thận: chỉnh liều.
Cách dùng
Nên dùng cùng với thức ăn: Nuốt nguyên viên với lượng nước vừa đủ.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với dẫn xuất thionamide khác hay với thành phần thuốc. Rối loạn công thức máu trung bình-nặng. Ứ mật trước đó không do cường giáp. Tiền sử tổn thương tủy xương sau điều trị thiamazole/carbimazole. Phối hợp hormon tuyến giáp suốt thai kỳ.

Tương tác thuốc:

Thuốc chống đông máu, thuốc khác dùng đồng thời.

Tác dụng phụ:

Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh hạch bạch huyết, h/c insulin tự miễn, rối loạn vị giác, viêm dây thần kinh, bệnh đa dây thần kinh, sưng tuyến nước bọt cấp, vàng da ứ mật hay viêm gan nhiễm độc, dị ứng da, rụng tóc, lupus ban đỏ, đau khớp tiến triển, sốt do thuốc.

Chú ý đề phòng:

Tiền sử phản ứng quá mẫn nhẹ, bướu giáp lớn kèm nghẽn khí quản, mất bạch cầu hạt, cường giáp lâm sàng và tăng trưởng bướu khi quá liều, suy giáp muộn sau điều trị, rối loạn dung nạp galactose di truyền, thiếu Lapp lactase, hấp thu glucose-galactose kém. Theo dõi công thức máu. Phụ nữ có thai/cho con bú. Thiếu và thừa iod.

Thông tin thành phần Thiamazole

Dược động học :

– Hấp thu: Thiamazole dễ hấp thu qua đường tiêu hoá.

– Phân bố: thuốc tập trung nhiều ở tuyến giáp.

– Chuyển hoá và thải trừ: nhanh qua đường nước tiểu.

Tác dụng :

Thiamazole có tác dụng ức chế việc tổng hợp các hormon tuyến gfiáp nên được dùng điều trị ưu năng tuyến giáp.

Thiamazole không có tác dụng với hormon thyroid đưa từ ngoài vào, không có tác dụng ức chế việc giải phóng hormon tuyến giáp.

Chỉ định :

Ðiều trị duy trì trong cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ.

Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay tiền sử cường giáp trước khi dùng iod.

Liều lượng – cách dùng:

Ðiều trị duy trì trong cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ 2 viên x 2lần/ngày, bệnh nặng: 4 viên x 2lần/ngày, khi chức năng giáp về bình thường thì giảm liều dần, duy trì 1-4viên/ngày. Ðiều trị xen kẽ sau khi sử dụng iod phóng xạ 1-4viên/ngày x 4-6 tháng. Ðiều trị lâu dài cường giáp khi biện pháp điều trị thông thường không áp dụng được 1/2-2viên/ngày. Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay tiền sử cường giáp trước khi dùng iod 5-8viên/ngày. Trẻ em: khởi đầu 0,3-0,5mg/kg; duy trì 0,2-0,3mg/kg/ngày.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với dẫn xuất thiamazole hay thionamide, suy tủy do dùng carbimazole hay thiamazole.

Tương đối: tiền sử dị ứng da với thionamide. Chỉ dùng Thyrozol ngắn ngày khi bướu giáp quá to chèn ép khí quản.

Tác dụng phụ

Ðôi khi: đỏ, ngứa da, phát ban. Hiếm khi: sốt, rối loạn vị giác, mất bạch cầu hạt. Cá biệt: đau khớp, vàng da, viêm hạch bạch huyết, sưng tuyến nước bọt, giảm tiểu cầu, viêm mạch & dây thần kinh, lupus.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Thyrozol và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Thyrozol bình luận cuối bài viết.

Previous articleThuốc Rositaz
Next articleThuốc Yaz
Dược Sĩ TS Lucy Hoa là người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Tiến sĩ Lucy Hoa nguyên là Giảng viên bộ môn Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. Hiện tại, Tiến sĩ Lucy Hoa là Phó Tổng Giám đốc tại AZThuoc. Tiến sĩ Lucy Hoa tốt nghiệp Dược sĩ cao cấp tại Đại học Dược Hà Nội; bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ tại Đại học Dược Hà Nội và Thạc sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Tổng hợp Nam Úc. Năm 2011, Tiến sĩ Lucy Hoa đã bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội. AZ thuốc trang thông tin thuốc và sức khỏe uy tín, Tổng hợp thông tin các dòng thuốc từ A – Z. Chúng tôi là một đội ngũ Dược sĩ, chuyên gia tư vấn sức khỏe, Đã có nhiều năm kinh nghiệm về y dược.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here