Thuốc Vastec 35 MR

0
475
Thuốc Vastec 35 MR 35mg Trimetazidin dihydroclorid điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ
Thuốc Vastec 35 MR 35mg Trimetazidin dihydroclorid điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ
5/5 - (1 bình chọn)

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Vastec 35 MR công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Vastec 35 MR điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Vastec 35 MR ở đâu? Giá thuốc Vastec 35 MR bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Vastec 35 MR

Thuốc Vastec 35 MR 35mg Trimetazidin dihydroclorid điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ
Thuốc Vastec 35 MR 35mg Trimetazidin dihydroclorid điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ 
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Viên nén bao phim giải phóng biến đổi
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Trimetazidin dihydroclorid 35 mg
SĐK:VD-27571-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
Nhà phân phối: azthuoc

Chỉ định thuốc Vastec 35 MR

Thuốc Vastec 35 MR được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

– Điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ.
– Điều trị phụ trợ triệu chứng chóng mặt và ù tai (nghe âm thanh khác lạ trong tai).
– Điều trị phụ trợ tình trạng giảm thị lực và rối loạn thị giác có nguồn gốc tuần hoàn.
Dược lực
– Do duy trì được chuyển hóa năng lượng ở tế bào thiếu oxy hoặc thiếu máu cục bộ nên Vastec 35 MR giúp ngăn ngừa sự tụt giảm hàm lượng ATP nội bào, qua đó đảm bảo hoạt động của các bơm ion và các dòng natri-kali qua màng trong khi vẫn duy trì tính hằng định nội môi của tế bào.
– Trên bệnh nhân bị đau thắt ngực, Vastec 35 MR:
* Làm tăng đáp ứng với gắng sức của mạch vành ngay từ ngày thứ 15 điều trị.
* Làm giảm những thay đổi đột ngột về huyết áp khi gắng sức mà không làm thay đổi đáng kể nhịp tim.
* Làm giảm rõ rệt tần suất các cơn đau thắt ngực.
Dược động học
– Vastec 35 MR được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ.
– Thuốc Vastec 35 MR khuếch tán tốt vào mô và liên kết thấp với protein huyết tương. Thời gian bán hủy là 6 giờ.
– Vastec 35 MR được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Liều lượng – Cách dùng thuốc Vastec 35 MR

* Viên 20mg: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần vào bữa ăn. 

* Viên giải phóng chậm MR 35mg: Uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối. 
Uống thuốc với 1 ly nước vào bữa ăn.

Chống chỉ định thuốc Vastec 35 MR

– Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Trimetazidin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Vastec 35 MR

– Trong suốt thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc Vastec 35 MR

Hiện nay, chưa thấy có tương tác Vastec 35 MR với thuốc nào, tuy nhiên vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với các thuốc khác.

Tác dụng phụ thuốc Vastec 35 MR

– Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn).

– Rất hiếm gặp: run, co cứng, khó cử động. Các tác dụng không mong muốn này sẽ mất đi khi ngưng điều trị.

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Vastec 35 MR

– Không dùng Vastec 35 MR cho bệnh nhân đang lên cơn đau ngực hoặc để điều trị khởi đầu cơn đau thắt ngực không ổn định.

– Không dùng để điều trị nhồi máu cơ tim.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú

– Thời kỳ mang thai: tốt nhất không dùng thuốc Vastec 35 MR trong khi mang thai.

– Thời kỳ cho con bú: chưa có dữ liệu về sự bài tiết của Vastec 35 MR qua sữa mẹ, vì vậy không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị.

Thông tin thành phần Trimetazidine

Dược lực:

Trimetazidine là thuốc trị chứng đau thắt và chống thiếu máu cục bộ duy nhất thuộc nhóm các hợp chất mới có tác dụng chống thiếu máu cục bộ mà không gây ra bất kỳ thay đổi huyết động nào, và cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim. Thuốc có tác dụng trị chứng đau thắt thông qua tác động trực tiếp bảo vệ tế bào trên cơ tim, do đó tránh được các tác dụng ngoại ý như thiểu năng tâm thất trái, giãn mạch ngoại biên quá mức và các bất lợi khác khi dùng các thuốc trị chứng đau thắt.

Dược động học :

Thuốc được hấp thu nhanh, với đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối hơn 85%. Nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 85 ng/ml sau khi dùng liều duy nhất 40 mg trimetazidine. Thể tích phân phối biểu kiến là 4,8 l/kg ; gắn kết với protein huyết tương thấp, khoảng 21%.

Tác dụng :

Trimetazidine giữ ổn định năng lượng của tế bào trong tình trạng giảm oxy huyết toàn thân hoặc thiếu máu cục bộ. Thuốc ngăn chặn các biểu hiện điện sinh lý của thiếu máu cục bộ. Thuốc làm giảm sự gia tăng đoạn ST trong điện tâm đồ của chó bị nhồi máu cơ tim thử nghiệm.

Với sự hiện diện của trimetazidine, sự nhiễm toan trong tế bào gây bởi thiếu máu cục bộ giảm đáng kể và nhanh chóng trở lại gần như bình thường.

Nghiên cứu điện thế năng lượng tế bào ở chuột lớn sau khi tiêm vasopressin và ở chuột nhắt trong trạng thái giảm oxy mô trầm trọng cho thấy rằng trimetazidine có tác dụng : Ngăn ngừa sự sụt giảm năng lượng cung cấp ATP trong tế bào cơ tim ; ngăn ngừa sự sụt giảm dự trữ ATP và AMP vòng trong tế bào não ; duy trì hoạt động chức năng của các enzym ty lạp thể, nơi sản xuất năng lượng tế bào trong tế bào gan.

Trimetazidine làm giảm độc tính của các gốc tự do được oxy hóa trong tình trạng thiếu máu cục bộ tế bào. Do đó thuốc có tác dụng bảo vệ tế bào chống lại sự giảm oxy mô.

Những đặc tính này tỉ lệ với mức độ giảm oxy mô tế bào và không phụ thuộc vào sự hoạt hóa giao cảm.

Các thử nghiệm mù đôi có kiểm soát trong chứng đau thắt đã chứng minh rằng trimetazidine làm gia tăng sự dung nạp thực hành bắt đầu từ ngày thứ 15 của trị liệu, với một sự gia tăng đáng kể tổng năng lực làm việc ở thử nghiệm dung nạp thực hành ; làm giảm đáng kể tần số và cường độ các đợt đau thắt ; và làm giảm đáng kể sự sử dụng trinitrate.

Chỉ định :

– Suy mạch vành (phòng cơn đau thắt ngực, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp) 

– Khoa mắt: Tổn thương mạch máu ở võng mạc  
– Khoa tai: chứng chóng mặt Méniere hoặc do nguyên nhân vận mạch, giảm thính lực.

Liều lượng – cách dùng:

– Suy mạch vành: 

* Viên 20mg: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần vào bữa ăn. 

* Viên giải phóng chậm MR 35mg: Uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối. 
– Sau có thể giảm đến: ngày 2 lần, mỗi lần 20mg. 
– Khoa mắt và tai: ngày 2-3 viên (20mg) hoặc 40-60 giọt chia 2-3 lần vào bữa ăn.
Uống thuốc với 1 ly nước vào bữa ăn.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với thuốc.

Tác dụng phụ

Thường thấy nhất là khó chịu dạ dày, buồn nôn, nhức đầu và chóng mặt. Tuy nhiên các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và không đặc hiệu.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vastec 35 MR và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Vastec 35 MR bình luận cuối bài viết.

Nguồn tham khảo uy tín

Thuốc Vastec 35 MR cập nhật ngày 30/11/2020: https://drugbank.vn/thuoc/Vastec-35-MR&VD-27571-17

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here