AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Vifucamin công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Vifucamin điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Vifucamin ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Vifucamin

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | |||
Nhà phân phối: | azthuoc |
Chỉ định thuốc Vifucamin
Liều lượng – Cách dùng thuốc Vifucamin
Tương tác thuốc Vifucamin
Chống chỉ định phối hợp:
Các thuốc gây xoắn đỉnh (amiodarone, bepridil, bretylium, disopyramide, erythromycine, đưỡng tĩnh mạch, nhóm quinidin, sotalol, sultopride): tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh.
Không nên phối hợp:
Các thuốc gây hạ kali huyết: amphotericine B (đường tĩnh mạch), gluco-mineralo-corticoide (đường toàn thân), tetracosactide, thuốc lợi tiểu hạ kali huyết, thuốc nhuận trường kích thích, nguy cơ gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết là một yếu tố thuận lợi cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tum hay QT dài).
Đối với amphotericine B, thuốc lợi tiểu, corticoide và tetracosactide: dự phòng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần, theo dõi QT, trường hợp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp (gây điện tâm thu).
Đối với các thuốc nhuận trường kích thích: thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích
Các thuốc gây xoắn đỉnh (astemizole, halofandrine, pentamidine, sparfloxacine, terfenadine): tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh. Nếu cần thiết phải phối hợp, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.
Tác dụng phụ thuốc Vifucamin
Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Vifucamin
Thông tin thành phần Vincamine
Dược lực:
Dược động học :
Tác dụng :
Vincamine có tác động trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy và giảm tỷ lệ lactate/pyruvate.
Ngoài ra còn làm tăng lưu lượng máu về các nơi bị thiếu máu cục bộ.
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Chống chỉ định :
Tân sinh mô não với tăng áp lực nội sọ.
Phối hợp với thuốc chống loạn nhịp hoặc gây xoắn đỉnh.
Thông tin thành phần Rutin
Dược lực:
Tác dụng :
Rutin là một loại vitamin P, có tác dụng tăng cường sức chịu đựng của mao mạch. Chữ P là chữ đầu của chữ permeabilite có nghĩa là tính thấm. Ngoài rutin có tính chất vitamin P ra, còn nhiều chất khác có tính chất đó nữa như: esculozit, hesperidin (trong vỏ cam)… Rutin có tác dụng chủ yếu là bảo vệ sức chịu đựng bình thường của mao mạch. Thiếu chất vitamin này tính chất chịu đựng của mao mạch có thể bị giảm, mao mạch dễ bị đứt vỡ, hiện tượng này trước đây người ta chỉ cho rằng do thiếu vitamin C, gần đây mới phát hiện sự liên quan đến vitamin P.
Bằng cách tăng cường các mạch máu, đặc biệt là hầu hết các mao mạch, bổ sung tuyệt vời này sẽ làm giảm mạnh nguy cơ bị đột quỵ lần thứ hai hoặc bất kỳ rối loạn liên quan khác. Nó giúp giảm viêm và giữ cho các thành của các mạch máu này dày và chắc hơn, có thể ngăn chặn nhiều dạng khác nhau của xuất huyết, bao gồm đột quỵ.
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Tác dụng phụ
Một số trường hợp xảy ra rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần phải Ngưng Điều trị.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vifucamin và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Vifucamin bình luận cuối bài viết.
Nguồn tham khảo uy tín
Thuốc Vifucamin cập nhật ngày 25/11/2020: https://drugbank.vn/thuoc/Vifucamin&VD-17923-12