Antalgine gel

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm Việt Nam-Ampharco – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | |||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
– Khi bôi cho một vùng da tương đối rộng và trong một thời gian khá dài, cần lưu ý để không loại trừ khả năng bị các tác dụng phụ toàn thân của thuốc.
-Thời kỳ mang thai: Do chưa có đủ dữ liệu sử dụng ở phụ nữ có thai, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
– Không phát hiện được hàm lượng có thể đo được của các thành phần hoạt tính trong sữa mẹ nhưng cũng không đủ dữ liệu cho thấy sự an toàn khi sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Thông tin thành phần Diclofenac diethylamine
Dược lực:
Dược động học :
Tác dụng :
Chỉ định :
Thống kinh nguyên phát.
Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.
Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
Liều lượng – cách dùng:
Hoặc liều dạng tiêm:
thông thường cho người lớn là 75mg, 1lần/ ngày, dùng trong hai ngày, tiêm bắp thật sâu
Dạng uống:
Bổ sung thêm dạng uống 50mg/ ngày nếu thấy cần thiết. Sau đó nên tiếp tục điều trị bằng đường uống.
Kem bôi da:
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi.: tùy thuộc kích thước vùng đau, bôi 2-4 g (lượng cỡ quả anh đào đến quả hạch), 3-4 lần/ngày vào vùng bệnh và xoa nhẹ nhàng. Thời gian điều trị tùy thuộc chỉ định và sự thành công của điều trị. Đánh giá lại việc điều trị sau 2 tuần nếu triệu chứng không cải thiện. Không dùng lâu hơn 14 ngày. Sau khi bôi thuốc, cần rửa tay đúng cách (ngoại trừ khi điều trị viêm khớp ngón tay). Có thể dùng hỗ trợ với dạng bào chế khác của Voltaren. Trẻ em
Chống chỉ định :
Loét dạ dày tiến triển.
Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hay do su thận.
Người bị bệnh chất tạo keo.
Người mang kính áp tròng.
Tác dụng phụ
– Toàn thân: nhức đầu, bồn chồn.
– Tiêu hoá: đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
– Gan: tăng các transaminase.
– Tai: ù tai.
Ít gặp:
– Toàn thân: phù, dị ứng, choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay.
– Tiêu hoá: đau bụng, chảy máu đường tiêu hoá, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa chảy lẫn máu, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuốc vào trực tràng).
– Hệ thần kinh: buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
– Da: mày đay.
– Hô hấp: co thắt phế quản.
– Mắt: nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
Hiếm gặp:
– Toàn thân: phù, phát ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
– Hệ thần kinh: viêm màng não vô khuẩn.
– Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
– Gan: rối loạn co bóp túi mật, test chức năng thận bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).
– Tiết niệu: viêm bàng quang, đáimáu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Thông tin thành phần menthol
Mô tả:
Tác dụng :
Chỉ định :
Liều lượng – cách dùng:
Tác dụng phụ
Ói mửa
Mất điều hòa
Đau bụng
Buồn ngủ
Viêm da tiếp xúc
ĐIều kiện chuyển động mắt không tự nguyện
Rối loạn giấc ngủ