Thuốc Asmaact: Công dụng và liều dùng, lưu ý

0
434
Asmaact
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Asmaact công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Asmaact điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Asmaact ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Asmaact

Asmaact
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Đóng gói:Hộp chứa 10 gói 1g

Thành phần:

Montelukast (dưới dạng Montelukast sodium) 4mg
SĐK:VN-16711-13
Nhà sản xuất: XL Laboratories Pvt., Ltd – ẤN ĐỘ
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Kiến Việt
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Được chỉ định cho người già và trẻ em trên 2 tuổi để phòng ngừa và điều trị bệnh hen phế quản mãn tính, bao gồm phòng ngừa các triệu chứng hen suyễn về ban ngày và về đêm, và điều trị bệnh hen nhạy cảm với aspirin, cũng như phòng ngừa co thắt phế quản do hen phế quản do gắng sức.
– Làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Liều lượng – cách dùng:

– Liều dùng thông thường đối với người lớn trị viêm mũi dị ứng:

Uống 10 mg một lần mỗi ngày. Bệnh nhân bị hen suyễn nên dùng thuốc vào ban đêm, và với bệnh viêm mũi dị ứng, chế độ uống có thể được điều chỉnh theo nhu cầu của bệnh nhân. Nếu bạn bị hen suyễn và viêm mũi dị ứng, bạn chỉ nên dùng một loại. Liều mỗi ngày vào ban đêm.

– Liều thông thường cho người lớn để duy trì việc chữa bệnh hen xuyễn:

Uống 10 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh hen suyễn, liều dùng nên được dùng vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.

– Liều dùng thông thường đối với người lớn để phòng co thắt phế quản:

Uống 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập luyện. Liều bổ sung không nên được thực hiện trong vòng 24 giờ kể từ liều trước đó. Bệnh nhân dùng montelukast hàng ngày theo chỉ định (kể cả hen suyễn mãn tính) Không nên dùng thêm liều để ngăn ngừa nguy cơ co thắt phế quản khi vận động. Tất cả bệnh nhân nên có sẵn thuốc chủ vận beta-2 tác dụng ngắn, tác dụng nhanh để giảm đau. Chỉ định sử dụng montelukast hàng ngày trong bệnh hen suyễn mãn tính chưa được sử dụng trên lâm sàng để ngăn ngừa co thắt phế quản cấp tính do gắng sức.
– Liều thông thường cho trẻ em trị viêm mũi dị ứng:

Trẻ em từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 10 mg, uống một lần mỗi ngày;

Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: Uống viên nhai 5 mg x 1 lần / ngày;

Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: viên nén nhai 4 mg hoặc hạt 4 mg uống một lần mỗi ngày;

Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi bị hen suyễn: Uống 4 mg Granules một lần mỗi ngày vào buổi tối;

Trẻ em từ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: Uống 4 mg thuốc dạng hạt một lần mỗi ngày.

– Liều dùng thông thường cho trẻ em duy trì trị hen suyễn:

Trẻ em từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 10 mg, uống một lần mỗi ngày;

Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 5 mg x 1 lần / ngày dưới dạng viên nhai;

Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: Uống viên nén nhai 4 mg hoặc viên nén 4 mg uống một lần mỗi ngày.

Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi bị hen suyễn: Uống hạt 4 mg mỗi ngày một lần vào buổi tối cho đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng: Uống hạt 4 mg mỗi ngày một lần.

– Liều dùng thông thường để phòng co thắt phế quản ở trẻ em:

Trẻ em từ 15 tuổi trở lên: uống 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục;

Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: Uống viên nhai 5 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:

Montelukast có thể được sử dụng với các loại thuốc khác thường được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị bệnh hen suyễn mãn tính cũng như điều trị viêm mũi dị ứng. Liều đã được điều chỉnh trong các nghiên cứu tương tác. Liều khuyến cáo của montelukast dường như không có tác dụng đáng kể. Hiệu ứng. về dược động học của các loại thuốc sau: theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc tránh thai, terfenadine, digoxin và warfarin. AUC của montelukast đã giảm khoảng 40% khi dùng đồng thời với phenobarbital.
Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng montelukast là một chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên, dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác lâm sàng với montelukast và rosiglitazone chỉ ra rằng montelukast không ức chế CYP2C8 in vivo. , montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các loại thuốc này, được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym này.

Chú ý đề phòng:

 – Hiệu quả của montelukast uống trong điều trị cơn hen cấp tính chưa được xác định. Do đó, không nên dùng montelukast đường uống để điều trị cơn hen cấp. Bệnh nhân cần được thông báo về liệu pháp thích hợp có thể được sử dụng.

– Giảm liều corticosteroid toàn thân ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm cả thuốc đối kháng thụ thể leukotriene, có liên quan trong một số trường hợp hiếm gặp với: tăng bạch cầu ái toan, phát ban, khó thở, biến chứng tiêm và / hoặc bệnh thần kinh, đôi khi có thể xảy ra trong Churg – Hội chứng rối loạn tiêu hóa, là một bệnh viêm mạch máu tăng bạch cầu ái toan toàn thân. Mặc dù mối quan hệ nhân quả với các chất đối kháng thụ thể leukotriene chưa được thiết lập, nhưng mối quan hệ nhân quả với các chất đối kháng thụ thể leukotriene vẫn chưa được thiết lập, do đó cần phải thận trọng và theo dõi lâm sàng chặt chẽ khi giảm liều corticosteroid toàn thân ở những bệnh nhân đã dùng Montelukast.

– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thông tin thành phần Montelukast

Tác dụng :

Sử dụng thuốc thường xuyên để ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn và làm giảm số lượng cơn hen xuyễn xảy ra.

Giảm các triệu chứng của bệnh sốt vào mùa hè và viêm mũi dị ứng: hăt hơi, ngặt mũi, sổ mũi, ngứa mũi.

Dùng để sử dụng trước khi tập thể dục để ngăn ngừa hô hấp trước trong khi tập thể dục:co thắt phế quản và có thể giúp giảm số lần bạn cần sử dụng thuốc hít.

Làm giảm các triệu chứng và các cơn hen suyễn cấp tính.

Sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng quanh năm dị ứng ở người lớn và trẻ em ít nhất là 6 tháng tuối.

Điều trị các triệu chứng của dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em ít nhất 2 năm.

Chỉ định :

Montelukast được sử dụng để ngăn chặn các triệu chứng thở khò khè, khó thở, tức ngực và ho do hen suyễn.

Montelukast cũng được sử dụng để ngăn ngừa co thắt phế quản (khó thở) trong khi tập luyện, điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng cấp tính hoặc mãn tính (các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như: hắt hơi và ngạt mũi, chảy nước mũi hoặc ngứa mũi). Montelukast là thuốc đối kháng thụ thể leukotrien (LTRAs).

Tác dụng phụ

  • Bị run hoặc lắc.
  • Phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, đau, tê, yếu cơ.
  • Các phản ứng nghiêm trọng về da, sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng mắt, đau da, kéo theo phát ban đỏ hoặc tím gây ra phồng rộp và bong tróc.
  • Các triệu chứng của bệnh hen suyễn ngày càng xấu đi.
  • Đau xoang nặng hơn, sưng hoặc tấy rát.
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường ở những cơ quan như: mũi, âm đạo, trực tràng hoặc miệng.
  • Có sự thay đổi tâm trạng và hành vi, lo âu, trầm cảm, có những hành vi tự gây tổn thương mình.

Ngoài ra bạn còn có thể gặp các trường hợp phụ ít nghiêm trọng hơn như sau:

  • Đau răng.
  • Đau dạ dày, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Phát ban nhẹ.
  • Có cảm giác mệt mỏi.
  • Sốt, nghẹt mũi, đau họng, ho, và bị khan tiếng.
  • Đau đầu.

    Dù đây là những tác dụng phụ ít nghiêm trọng xảy ra, nhưng bạn cũng cần đến bác sĩ để có biện pháp chữa trị để bảo vệ sức khỏe mình đảm bảo nhất.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Asmaact và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Asmaact bình luận cuối bài viết.

Previous articleThuốc Zencombi
Next articleThuốc Carflem
TS. BS Lucy Trinh là bác sĩ chuyên khoa ung bứu. Hiện đang công tác và làm việc tại bệnh viện ung bứu ; bác sĩ tư vấn tại nhathuoclp.com Trường Y: Tốt nghiệp Trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2012 Bằng cấp chuyên môn: Thạc sĩ y khoa tại trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2017 Bác sĩ Lucy Trinh đã tiếp xúc với hàng ngàn bệnh nhân ung thư và nghiên cứu chuyên sâu về ung thư, với kiến thức thực tế về điều trị ung thư Chia sẻ kiến thức về thuốc điều trị ung thư và điều trị ung thư theo từng giai đoạn. NhaThuocLP.com được nhiều bác sĩ, phòng khám, bệnh viện và hàng ngàn bệnh nhân tin tưởng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here