Thuốc Apo dimenhydrinate

0
324
Apo dimenhydrinate
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Apo dimenhydrinate công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Apo dimenhydrinate điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Apo dimenhydrinate ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Apo dimenhydrinate

Apo dimenhydrinate
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Chai 100 viên; 1000 viên

Thành phần:

Dimenhydrinate
Hàm lượng:
50mg
SĐK:VN-7278-03
Nhà sản xuất: Apotex., Inc – CA NA DA
Nhà đăng ký: Apotex., Inc
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Chứng say tàu xe.

– Phòng và điều trị các chứng buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau (trừ do hoá trị liệu ung thư).

Liều lượng – Cách dùng

Đối với say tàu xe:
Uống ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành.
– Người lớn: 1 – 2 viên/lần, có thể lặp lại liều này nếu cần sau 4 giờ còn đi tàu xe.
– Trẻ em 8 – 12 tuổi: dùng 1/2 – 1 viên/lần, uống như trên.
– Trẻ em 2 – 8 tuổi: dùng 1/4 – 1/2 viên mỗi 4 giờ.
Đối với trường hợp nôn mửa:
– Người lớn: 1 – 2 viên x 3 lần/24 giờ.
– Trẻ em 8 – 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/24 giờ.
– Trẻ em 2 – 8 tuổi: 1/4 – 1/2 viên x 3 lần/24 giờ.
Phòng và điều trị nôn, buồn nôn:
– Người lớn: 1 – 2 viên x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 8 – 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.
– Trẻ em từ  2 – 8 tuổi:1/4 – 1/2 viên x 3 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần của thuốc, Glaucom góc đóng.

Tương tác thuốc:

Tránh dùng thức uống có cồn, thuốc kháng sinh có khả năng gây độc tính ở tai, thuốc ức chế TKTW, thuốc kháng cholinergic.

Tác dụng phụ:

Tăng tính nhầy nhớt chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết, khô miệng, táo bón, bí tiểu, lú lẫn.

Chú ý đề phòng:

Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc.

Thông tin thành phần Dimenhydrinate

Chỉ định :

Chứng say tàu xe. Phòng và điều trị các chứng buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau (trừ do hoá trị liệu ung thư).

Liều lượng – cách dùng:

Đối với say tàu xe:
Uống ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành.
– Người lớn: 1 – 2 viên/lần, có thể lặp lại liều này nếu cần sau 4 giờ còn đi tàu xe.
– Trẻ em 8 – 12 tuổi: dùng 1/2 – 1 viên/lần, uống như trên.
– Trẻ em 2 – 8 tuổi: dùng 1/4 – 1/2 viên mỗi 4 giờ.
Đối với trường hợp nôn mửa:
– Người lớn: 1 – 2 viên x 3 lần/24 giờ.
– Trẻ em 8 – 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/24 giờ.
– Trẻ em 2 – 8 tuổi: 1/4 – 1/2 viên x 3 lần/24 giờ.
Phòng và điều trị nôn, buồn nôn:
– Người lớn: 1 – 2 viên x 3 lần/ngày.
– Trẻ em 8 – 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.
– Trẻ em từ  2 – 8 tuổi:1/4 – 1/2 viên x 3 lần/ngày.

Chống chỉ định :

Glaucom góc đóng, nguy cơ bí tiểu.

Tác dụng phụ

Ngủ ngày. Tăng tính nhầy nhớt chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết, khô miệng, táo bón, bí tiểu, lú lẫn.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Apo dimenhydrinate và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Apo dimenhydrinate bình luận cuối bài viết.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here