AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Azipowder công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Azipowder điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Azipowder ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Azipowder

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Renata., Ltd – BĂNG LA ĐÉT | ||
Nhà đăng ký: | Renata., Ltd | ||
Nhà phân phối: | azthuoc |
Chỉ định thuốc Azipowder
Liều lượng – Cách dùng thuốc Azipowder
Chống chỉ định thuốc Azipowder
Tương tác thuốc Azipowder
– Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.
– Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.
– Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
– Digoxin,cyclosporin: do Azipowder ảnh hưởng đến chuyển hoá digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.
– Thuốc chống đông loại coumarin: có thể sử dụng đồng thời warfarin và Azipowder nhưng vẫn phải theo dõi thời gian chống đông máu của người bệnh.
– Rifabutin: giảm bạch cầu trung tính khi dùng phối hợp với Azipowder.
– Theophylin: chưa thấy ảnh hưởng dược động học khi dùng phối hợp Azipowder & theophylin, nhưng vẫn phải theo dõi nồng độ của theophylin khi dùng 2 thuốc này cho người bệnh.
– Carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon: Azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học của carbamazepin, cimetidin, methylprednisolon.
Tác dụng phụ thuốc Azipowder
– Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.
– Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.
– Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.
– Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo…; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi…; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi….
– Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.
– Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.
Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Azipowder
– Cần chỉnh liều thích hợp cho bệnh nhân suy gan, suy thận (ClCr – Nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng như Azithromycin.
– Thận trọng vì Azithromycin có khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ dù rất hiếm.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
– Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai, cho con bú. Chỉ sử dụng Azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
– Chưa rõ Azithromycin có được thải trừ theo sữa không. Do đó cần thận trọng khi chỉ định thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Azipowder và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Azipowder bình luận cuối bài viết.
Nguồn tham khảo uy tín
Thuốc Azipowder cập nhật ngày 27/11/2020: https://drugbank.vn/thuoc/Azipowder&VN-17778-14