Invega
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Viên nén giải phóng kéo dài
Đóng gói:Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thành phần:
Paliperidone 6mg
SĐK:VN3-157-19
Nhà sản xuất: | Janssen-Cilag Manufacturing, L.L.C – PUERTO RICO | ||
Nhà đăng ký: | Janssen-Cilag., Ltd | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định :
Điều trị một số rối loạn tâm thần / cảm xúc (như tâm thần phân liệt, rối loạn phân liệt cảm xúc). Thuốc có thể làm giảm ảo giác và giúp bạn suy nghĩ rõ ràng hơn và tích cực về bản thân, cảm thấy ít bị kích động và năng động hơn trong cuộc sống hàng ngày.
Liều lượng – cách dùng:
Người lớn
Viên nén phóng thích kéo dài:
Liều khuyên dùng: 6 mg uống mỗi ngày một lần
Mật độ liều dùng: 3-12 mg mỗi ngày; việc tăng liều dùng có thể khoản 3 mg mỗi ngày và nên thực hiện trên 5 ngày.
Liều tối đa: 12 mg mỗi ngày
Nhận xét: Tác dụng của liều ban đầu không cần xác định; hiệu quả lớn hơn có thể được biểu hiện với liều cao hơn, tuy nhiên điều này phải được cân nhắc với sự gia tăng các tác dụng phụ; liều dùng trên 6 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu một cách chính xác cho lợi ích bổ sung.
Dung dịch tiêm phóng thích kéo dài:
Đối với những bệnh nhân chưa từng uống paliperidone hoặc risperidone (uống hoặc tiêm), cơ thể phải dung nạp được liều uống paliperidone hoặc risperidone trước khi bắt đầu điều trị với dung dịch tiêm paliperidone phóng thích kéo dài.
Liều khởi đầu: 234 mg tiêm bắp vào ngày thứ nhất, tiếp theo là 156 mg tiêm bắp cho một tuần sau đó; tiêm bắp vào cơ delta.
Liều duy trì: 117 mg tiêm bắp hàng tháng; tiêm vào cơ delta hay mông.
Phạm vi liều 39-234 mg dựa trên sức chịu đựng của bệnh nhân và sự hiệu quả; có thể phải điều chỉnh liều lượng hàng tháng, dù kết quả đầy đủ có thể không rõ ràng trong nhiều tháng.
Liều thông thường dành cho người lớn bị rối loạn phân liệt cảm xúc
Liều khuyên dùng: 6 mg uống mỗi ngày một lần.
Liều lượng: 3-12 mg mỗi ngày; việc tăng liều dùng có thể được thực hiện trong vòng 3 mg mỗi ngày và nên thực hiện trên 4 ngày.
Liều tối đa: 12 mg mỗi ngày.
Nhận xét: Tác dụng của liều ban đầu không cần xác định; hiệu quả lớn hơn có thể được biểu hiện với liều cao hơn, tuy nhiên điều này phải được cân nhắc với sự gia tăng các tác dụng phụ; liều dùng trên 6 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu một cách chính xác cho lợi ích bổ sung.
Sử dụng: rối loạn phân liệt cảm xúc được điều trị như liều đơn và là thuốc hỗ trợ để ổn định tâm trạng hoặc chống trầm cảm.
Trẻ em 12-17 tuổi:
Liều khuyên dùng: 3 mg uống mỗi ngày một lần.
Liều lượng: 3-12 mg mỗi ngày; việc tăng liều dùng có thể được thực hiện trong vòng 3 mg mỗi ngày và nên thực hiện trên 5 ngày.
Liều tối đa: 12 mg mỗi ngày.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với thuốc
Thận trọng lúc dùng :
Các vấn đề về máu hoặc tủy xương;
Ung thư vú, phụ thuộc prolactin;
Bệnh tiểu đường;
Rối loạn chất béo trong máu;
Tăng đường huyết;
Prolactin cao trong máu;
Hội chứng thần kinh ác tính (NMS), hay có tiền sử mắc bệnh này;
Bệnh Parkinson;
Dương vật đau khi cương cứng;
Động kinh, hoặc tiền sử bị động kinh;
Đau dạ dày hoặc ruột;
Tắc ruột;
Có khối u não.
Ung thư vú, phụ thuộc prolactin;
Bệnh tiểu đường;
Rối loạn chất béo trong máu;
Tăng đường huyết;
Prolactin cao trong máu;
Hội chứng thần kinh ác tính (NMS), hay có tiền sử mắc bệnh này;
Bệnh Parkinson;
Dương vật đau khi cương cứng;
Động kinh, hoặc tiền sử bị động kinh;
Đau dạ dày hoặc ruột;
Tắc ruột;
Có khối u não.
Tương tác thuốc :
Amifampridine;
Cisapride;
Dronedarone;
Mesoridazine;
Metoclopramide;
Pimozide;
Piperaquine;
Sparfloxacin;
Cisapride;
Dronedarone;
Mesoridazine;
Metoclopramide;
Pimozide;
Piperaquine;
Sparfloxacin;
Acecainide;
Carbamazepine;
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Bầu vú sưng hoặc tiết dịch;
Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt;
Bồn chồn, buồn ngủ, hoặc run;
Mắt nhìn mờ;
Chóng mặt hoặc đau đầu;
Tăng cân;
Buồn nôn, khô miệng, khó chịu dạ dày;
Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc khó đạt cực khoái.
tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Căng (cứng) cơ bắp, sốt cao, vã mồ hôi, rối loạn, tim đập nhanh hoặc không đều, cảm giác muốn ngất xỉu;
Cơ chuyển động liên tục ở mắt, lưỡi, hàm, hoặc cổ;
Run rẩy (không kiểm soát được);
Khó nuốt;
Tê rần đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên cơ thể;
Đau đầu đột ngột và nhức đầu nặng, vấn đề tầm nhìn, lời nói, hoặc mất cân bằng;
Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
Có đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi
Thông tin thành phần Paliperidon
Dược lực:
Paliperidone thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình. Nó hoạt động bằng cách giúp khôi phục lại sự cân bằng của các chất tự nhiên có trong não.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ