AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Acular công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Acular điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Acular ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Acular
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Allergan Pharm (Ireland)., Ltd – AI LEN | ||
Nhà đăng ký: | Allergan, Inc. | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
– Phòng ngừa & điều trị các chứng viêm hậu phẫu 1 giọt/lần x 3 lần/ngày, bắt đầu từ 24 giờ trước phẫu thuật, tiếp tục 3 tuần sau phẫu thuật.
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Thông tin thành phần Ketorolac
Dược lực:
Dược động học :
Tác dụng :
Chỉ định :
Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa.
Liều lượng – cách dùng:
Uống thuốc với một cốc nước đầy, và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15-30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.
Liều tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm ít nhất15 giây.
Liều tiêm bắp phải tiêm chậm, sâu vào trong cơ.
Chống chỉ định :
Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn. Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác, người bệnh dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
Hội chứng polup mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
Giảm chức năng thận vừa và nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuổi, an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.
Tác dụng phụ
Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hoá thường gặp như khó tiêu, buồn nôn, đau và kích ứng. Cần lưu ý rằng người bệnh điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid như ketorolac có thể bị suy thận cấp hoặc tăng kali huyết hoặc cả hai. Đặc biệt thận trọng trong trường hợp người bệnh đã bị suy thận trước đó.
Thường gặp: phù, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ra mồ hôi, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.
Ít gặp: suy nhược, xanh xao, ban xuất huyết, trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm, phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng, ngứa, mày đay, nổi ban, hen, khó thở, đau cơ, đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu, rối loạn thị giác.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi, chảy máu sau phẫu thuật, ảo giác mê sảng, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vẩy, ba nda dát sần, co giật, tăng vận động, suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, ure niệu cao, nghe kém.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Acular và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Acular bình luận cuối bài viết.