Thuốc Hospira Docetaxel 20mg/2ml

0
301
Hospira Docetaxel 20mg/2ml
Rate this post

AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Hospira Docetaxel 20mg/2ml công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Hospira Docetaxel 20mg/2ml điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Hospira Docetaxel 20mg/2ml ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Hospira Docetaxel 20mg/2ml

Hospira Docetaxel 20mg/2ml
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế:dung dịch đậm đặc dùng để pha tiêm truyền
Đóng gói:Hộp 1 lọ 2ml

Thành phần:

Docetaxel 20mg/2ml
SĐK:VN-17674-14
Nhà sản xuất: Zydus Hospira Oncology Private Limited (Zhopl) – ẤN ĐỘ
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm & Hóa Chất Nam Linh
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Ung thư tiến xa tại chỗ hoặc di căn của vú, phổi, đầu-cổ, tiền liệt tuyến, dạ dày, buồng trứng, cổ tử cung & ung thư chưa rõ nguyên phát.

Liều lượng – Cách dùng

Tiêm truyền: 100 mg/m2 truyền IV trong 1 giờ. Truớc khi truyền 1 ngày, nên dùng dexamethasone 8 mg x 2 lần/ngày x 3-5 ngày. Nếu bạch cầu trung tính giảm kèm sốt hoặc bạch cầu trung tính giảm

Chống chỉ định:

– Quá mẫn với docetaxel hoặc polysorbate 80.

– Bạch cầu trung tính – Suy gan nặng.

– Có thai hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc:

Thuốc chuyển hóa bởi cytochrome P450-3A4.

Tác dụng phụ:

Sốt, giảm bạch cầu, ứ dịch, rối loạn tiêu hóa, hạ HA, loạn nhịp.

Chú ý đề phòng:

Không dùng thuốc khi bilirubin > ngưỡng trên của bình thường.

Thông tin thành phần Docetaxel

Dược lực:

Docetaxel là dẫn xuất taxan có tác dụng chống phân bào, tác động đặc hiệu trên pha M trong quá trình phân chia tế bào ung thư.

Tác dụng :

Docetaxel là chất chống ung thư kìm tế bào.

Cơ chế tác dụng: Thuốc gắn đặc hiệu với tiểu đơn vị beta của tubulin của vi cấu trúc hình ống, ức chế sự tháo rời vi cấu trúc hình ống thành dạng monomer, là quá trình cần thiết để cung cấp năng lượng cho chu kỳ phân bào.

Chỉ định :

Điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư vú khi bệnh nhân không dùng được các thuóc dòng đầu.

Liều lượng – cách dùng:

60-100 mg/m2/ tuần x 3 tuần.

Nên dự phòng bằng corticoid hoặc kháng histamin H1 trước khi điều trị.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn hay gặp: viêm dây thần kinh ngoại vi, độc với tuỷ xương (giảm bạch cầu, tiểu cầu).

Ngoài ra, gây rối loạn tuần hoàn như tăng huyết áp, hạ huyết áp, loạn nhịp itm, huyết khối tĩnh mạch đầu chi, đau cơ, đau khớp, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, viêm gan, rụng tóc, kích ứng và hoại tử nơi tiêm.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.

Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Hospira Docetaxel 20mg/2ml và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Hospira Docetaxel 20mg/2ml bình luận cuối bài viết.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here