AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Kẽm oxyd 10% công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Kẽm oxyd 10% điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Kẽm oxyd 10% ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Kẽm oxyd 10%

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Vùng da bị kích ứng do lỗ dò tiêu hoá, hậu môn nhân tạo, mở thông bàng quang.
Vết bỏng nông, không rộng.
cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng.
Liều lượng – Cách dùng
Chàm, nhất là chàm bị lichen hoá: bôi một lớp dày chế phẩm (hồ nước) có chứa ichthammol, kẽm oxyd, glycerol lên vùng tổn thương, 2 – 3 lần một ngày.
Đau ngứa hậu môn, nhất là trong những đợt trĩ: bôi thuốc mỡ hoặc đặt đạn trực tràng có kẽm oxyd, bismuth oxyd, resorcin, sulphon, caraghenat vào hậu môn, ngày 2 – 3 lần, sau mỗi lần đi ngoài. Không nên dùng dài ngày. nếu sau 7 – 10 ngày dùng không thấy đỡ thì phải thăm khám hậu môn trực tràng để tìm nguyên nhân gây chảy máu và cuối cùng phát hiện bệnh ác tính.
Tổn thương do suy tĩnh mạch mạn tính, băng sau phẫu thuật giãn tĩnh mạch: bôi phủ vết thương bằng chế phẩm có 20% kẽm oxyd trong vaselin.
Chống chỉ định:
Tổn thương da bị nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ:
Dị ứng với một trong các thành phần của chế phẩm.
Chú ý đề phòng:
Một số chế phẩm không thích hợp với các tổn thương có tiết dịch.
Bảo quản:
Thông tin thành phần Zinc oxide
Dược lực:
Tác dụng :
Trong phần lớn các chế phẩm chứa kẽm oxyd còncó những chất khác như titan oxyd, bismuth oxyd, glycerol, bôm (nhựa thơm) Peru, ichthammol…, đặc biệt các chất mỡ có tính chất bít kín nên có thể dễ gây bội nhiễm. Một vài chất này có thể gây dị ứng.
Kẽm oxyd cũng còn là chất cơ sở để làm một số loại xi măng nha khoa. Khi trộn với acid phosphoric, kẽm oxyd tạo thành một vật liệu cứng mà thành phần chủ yếu là kẽm phosphat, vật liệu này trộn với dầu đinh hương hoặc eugenol dùng để hàn răng tạm thời.
Chỉ định :
Vùng da bị kích ứng do lỗ dò tiêu hoá, hậu môn nhân tạo, mở thông bàng quang.
Điều trị hỗ trợ chàm (eczema).
Vết bỏng nông, không rộng.
cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng.
Trứng cá, côn trùng châm đốt, ban do tã lót, vảy da đầu, tăng tiết nhờn, chốc, nấm da, vẩy nến, loét giãn tĩnh mạch, ngứa.
Liều lượng – cách dùng:
Chàm, nhất là chàm bị lichen hoá: bôi một lớp dày chế phẩm (hồ nước) có chứa ichthammol, kẽm oxyd, glycerol lên vùng tổn thương, 2 – 3 lần một ngày.
Đau ngứa hậu môn, nhất là trong những đợt trĩ: bôi thuốc mỡ hoặc đặt đạn trực tràng có kẽm oxyd, bismuth oxyd, resorcin, sulphon, caraghenat vào hậu môn, ngày 2 – 3 lần, sau mỗi lần đi ngoài. Không nên dùng dài ngày. nếu sau 7 – 10 ngày dùng không thấy đỡ thì phải thăm khám hậu môn trực tràng để tìm nguyên nhân gây chảy máu và cuối cùng phát hiện bệnh ác tính.
Tổn thương do suy tĩnh mạch mạn tính, băng sau phẫu thuật giãn tĩnh mạch: bôi phủ vết thương bằng chế phẩm có 20% kẽm oxyd trong vaselin.
Chống chỉ định :
Tổn thương da bị nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ
Dị ứng với một trong các thành phần của chế phẩm.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Kẽm oxyd 10% và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Kẽm oxyd 10% bình luận cuối bài viết.