AzThuoc.com chia sẻ bài viết về: Thuốc Naftizine công dụng, tác dụng phụ – liều lượng, Thuốc Naftizine điều trị bệnh gì. BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Mua bán Thuốc Naftizine ở đâu? giá bao nhiêu? Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Naftizine
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Naftidrofuryl oxalat 200mg
SĐK:VD-25512-16
|
Nhà sản xuất:
|
Công ty CP dược phẩm Me Di Sun – VIỆT NAM
|
|
|
Nhà đăng ký:
|
Công ty TNHH Shine Pharma
|
|
|
Nhà phân phối:
|
|
|
Chỉ định:
Ðiều trị bệnh lý tắc nghẽn động mạch ngoại biên giai đoạn II (chứng khập khiễng cách hồi). Ðiều trị hỗ trợ trong bệnh Raynaud. Ðiều trị các di chứng sau đột quỵ (như rối loạn vận động & cảm giác). Ðiều trị triệu chứng suy giảm trí tuệ bệnh lý ở người già.
Liều lượng – Cách dùng
Đối với bệnh viêm động mạch chi dưới và tai biến mạch máu não : 3 viên (200mg) mỗi ngày, chia làm 3 lần, tương đương với 600 mg naftidrofuryl oxalate/ngày.
Đối với những trường hợp sa sút trí tuệ người già, mất khả năng nhận thức, sau tai biến thiếu máu cục bộ não, hội chứng Raynaud : 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần, tương đương với 300 mg đến 400 mg naftidrofuryl oxalate/ngày.
Các lần dùng thuốc được chia ra trong các bữa ăn. Uống thuốc với 1 ly nước.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thuốc.
Tương tác thuốc:
Làm tăng hiệu quả của thuốc chống loạn nhịp tim & thuốc chẹn b (gây chậm nhịp tim).
Tác dụng phụ:
Thỉnh thoảng: rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy); chóng mặt, nhức đầu, kích thích, rối loạn giấc ngủ; phản ứng da; viêm gan.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Thông tin thành phần Naftidrofuryl
Dược lực:
Thuốc chống co mạch.
Naftidrofuryl có tác động ức chế thụ thể 5 HT2, đối kháng với tác dụng gây co mạch trên động vật và tác dụng gây kết tập tiểu cầu của sérotonine trên động vật và trên người.
Dược động học :
Hấp thu :
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa : 2 đến 3 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Phân phối :
Tỉ lệ gắn với protéine huyết tương chiếm 80%.
Naftidrofuryl qua được hàng rào máu não và có thể cả hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa :
Naftidrofuryl chủ yếu được chuyển hóa bằng quá trình thủy phân, cho ra nhiều chất chuyển hóa không có hoạt tính khác nhau.
Đào thải :
Khoảng 80% thuốc uống vào được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa đã được liên hợp.
Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng từ 3 đến 4 giờ.
Chỉ định :
Ðiều trị bệnh lý tắc nghẽn động mạch ngoại biên giai đoạn II (chứng khập khiễng cách hồi). Ðiều trị hỗ trợ trong bệnh Raynaud. Ðiều trị các di chứng sau đột quỵ (như rối loạn vận động & cảm giác). Ðiều trị triệu chứng suy giảm trí tuệ bệnh lý ở người già.
Liều lượng – cách dùng:
Đối với bệnh viêm động mạch chi dưới và tai biến mạch máu não : 3 viên (200mg) mỗi ngày, chia làm 3 lần, tương đương với 600 mg naftidrofuryl oxalate/ngày.
Đối với những trường hợp sa sút trí tuệ người già, mất khả năng nhận thức, sau tai biến thiếu máu cục bộ não, hội chứng Raynaud : 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần, tương đương với 300 mg đến 400 mg naftidrofuryl oxalate/ngày.
Các lần dùng thuốc được chia ra trong các bữa ăn. Uống thuốc với 1 ly nước.
Chống chỉ định :
Quá mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ
Thỉnh thoảng: rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy); chóng mặt, nhức đầu, kích thích, rối loạn giấc ngủ; phản ứng da; viêm gan.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và azthuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của AZThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Naftizine và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Naftizine bình luận cuối bài viết.